G5 Enfankast H30G

Thuốc dùng dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính: bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức.

Thành phần G5 Enfankast (Montelukast 4mg):

Montelukast natri tương ứng với Montelukast 4mg
Tá dược gồm : Lactose, đường trắng, microcrystalline cellulose, sillicon dioxyd, bột hương vị dâu vừa đủ 1 gói.

Đặc tính dược lực học của G5 Enfankast:

Montelukast dạng uống là chất có tính chống viêm, cải thiện được các thông số về viêm do hen.

Montelukast ức chế mạnh những tác dụng sinh lý của LTC4, LTD4, LTE4 tại thụ thể CysLT1 mà không hề có tác dụng chủ vận.

Montelukast gây giãn phế quản trong vòng 2 giờ sau khi uống, những tác dụng này hiệp đồng với sự giãn phế quản nhờ dùng chất chủ vận β.

Chỉ định những trường hợp nên dùng G5 Enfankast :

G5 Enfankast được chỉ định cho người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 6 tháng tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính: bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức.

G5 Enfankast được chỉ định để làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em từ 2 năm tuổi trở lên, và viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng và cách dùng:

Dùng G5 Enfankast mỗi ngày 1 lần.

Để chữa hen cần uống vào buổi tối.

Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng.

Trẻ em uống thuốc vào buổi tối.

Người lớn: Từ 15 tuổi trở lên bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng mỗi ngày uống 10mg
Trẻ em 6 – 14 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng mỗi ngày uống 5mg
Trẻ em từ 6 tháng tới 5 tuổi mỗi ngày uống 1 gói 4mg

Thuốc bột G5 Enfankast có thể uống trực tiếp vào lưỡi, miệng hoặc rắc vào thức ăn, sữa mẹ hoặc uống với nước. Khi mở thuốc nên dùng ngay trong vòng 15 phút.

Không được trộn chung với các dung dịch khác. Tuy nhiên sau khi uống thuốc thì có thể uống các dịch khác.

Tác dụng không mong muốn:

Phù mạch, phát ban, ngứa, mày đay, ảo giác, ngủ gà, bồn chồn, mất ngủ, ra mồ hôi, nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, run, khô miệng, hoa mắt, chóng mặt, đau khớp đau cơ…

Lưu ý khi dùng:

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thấy thuốc

Không nên dùng Montelukast các dạng uống để điều trị cơn hen cấp tính vì chưa xác định được hiệu lực.

Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú khi thật cần thiết vì chưa làm rõ được ảnh hưởng của thuốc tới thai nhi và sữa mẹ.

Tác dụng phụ không mong muốn của thuốc: Phù mạch, phù ban, ngứa, mày đay, ảo giác, đánh trống ngực, ngủ gà, bồn chồn, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi, nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, run, khô miệng, hoa mắt, chóng mặt, đau khớp, đau cơ, dễ chảy máu,  chuột rút, dễ chảy máu, phù tím.

Ghi chú: “Thông báo với bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”

Hạn dùng: 24 tháng tính từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.

Lưu ý khi thấy bột thuốc bị ẩm mốc, gói thuốc bị rách, bột thuốc chuyển màu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ…hay có những biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.

Bảo quản:

Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30ºC.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói:

Hộp 30 gói x 1,5g.

NSX: DƯỢC PHẨM HÀ TÂY