Jikagra 50mg- hỗ trợ tình trạng rối loạn cương dương.

Jikagra 50Mg dùng để điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục. Sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.

Thành phần của ‘Jikagra 50Mg 1X4 Gia Nguyễn’

Dược chất chính: Sildenafil (dưới dạng Sildenafil citrat): 50 mg
Loại thuốc: Thuốc điều trị rối loạn cương dương
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim, 50mg

Công dụng của ‘Jikagra 50Mg 1X4 Gia Nguyễn’

Sildenafil dùng để điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục. Sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.

Liều dùng của ‘Jikagra 50Mg 1X4 Gia Nguyễn’

Cách dùng

Viên Jikagra được dùng theo đường uống.

Liều dùng

Đối với người lớn:

Hầu hết các bệnh nhân được khuyến cáo dùng liều 50mg khi cần, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ.

Dựa trên sự dung nạp và tác dụng của thuốc, liều có thể tăng lên tới mức tối đa là 100 mg hoặc giảm tới mức 25 mg. Liều khuyến cáo tối đa là 100 mg, số lần dùng tối đa là 1 lần mỗi ngày.

Đối với bệnh nhân suy thận:

Các trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin = 30-80 ml/phút) thì không cần điều chỉnh liều.

Các trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút) thì liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này.

Đối với bệnh nhân suy gan:

Liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này (ví dụ bệnh xơ gan).

Đối với bệnh nhân đang phải dùng các thuốc khác: dựa vào mức độ tương tác ở những bệnh nhân đang dùng sildenafil đồng thời với ritonavir thì không nên vượt quá một liều đơn tối đa là 25 mg sildenafil trong vòng 48 giờ.

Những bệnh nhân đang dùng các thuốc có tác dụng ức chế CYP3A4 (ví dụ erythromycin, saquinavir, ketoconazol, itraconazol) thì liều khởi đầu nên dùng là 25 mg.

Để hạn chế nguy cơ hạ huyết áp tư thế trong quá trình điều trị, bệnh nhân nên được điều trị ổn định khi dùng các thuốc hủy a giao cảm trước khi bắt đầu trị liệu với sildenafil. Thêm vào đó, nên cân nhắc dùng các liều sildenafil thấp hơn khi khởi đầu điều trị.

Đối với trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Đối với người già: Không cần phải chỉnh liều.

Quá liều và xử trí

Dùng liều đơn 800 mg sildenafil cho thấy các tác dụng không mong muốn ở liều này tương tự như ở liều thấp, nhưng tần xuất gặp và mức độ thì tăng lên.

Trong trường hợp quá liều, yêu cầu phải có các biện pháp hỗ trự phù hợp. Thẩm phân thận không làm tăng độ thanh thải vì sildenafil gắn mạnh với protein huyết tương và không bị thải trừ qua nước tiểu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.

Tác dụng phụ

Một số báo cáo về tác dụng phụ sau khi sử dụng thuốc Jikagra là:

Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, tiêu hóa rối loạn, mắt mờ, loạn thị.

Ít gặp: Hạ huyết áp, buồn ngủ, mẫn cảm với ánh sáng, trào ngược dạ dày thực quản, ói mửa.

Hầu hết các thuốc khi vào cơ thể sẽ gây ra một số tác dụng không mong muốn, tuy nhiên, tùy từng trường hợp bệnh và cơ địa của bệnh nhân mà các biểu hiện sẽ khác nhau. Khi bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào khác lạ, hãy ngừng uống thuốc Jikagra và liên hệ với bác sĩ để được giải đáp.

Tương tác

Jikagra có thể có tương tác khi sử dụng chung với các tác nhân gây ức chế phân nhóm Cytochrom P450 dạng 3A4 và 2C9 do chúng làm giảm độ thanh thải của Sildenafil. Nếu bạn đang dùng thuốc có cơ chế ức chế CYP3A4 như Ketoconazole, Erythromycin, hãy thận trọng khi dùng chung với Jikagra vì chúng sẽ tăng nguy cơ tích lũy thuốc dẫn đến ngộ độc thuốc.

Các chất Nittric Oxid, Nitrat và Nitrit hữu cơ sẽ gây tương tác làm hạ huyết áp nếu dùng cùng với Jikagra.

Dùng đồng thời Jikagra với thuốc hủy α-giao cảm cũng có thể dẫn tới hạ huyết áp thế đứng.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Sildenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat cấp và mạn tính. Vì vậy, chống chỉ định dùng sildenafil cho những bệnh nhân đang dùng những chất cung cấp nitric oxid, các nitrat hữu cơ hay những nitrit hữu cơ dưới bất kì hình thức nào dù là thường xuyên hay ngắt quãng.
  • Chống chỉ định các trường hợp mất thị lực một bên mắt, bệnh nhân suy gan nặng, huyết áp thấp (dưới 90/50 mmHg), tiền sử đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim, rối loạn di truyền gây thoái hóa võng mạc như viêm võng mạc sắc tố (một phần nhỏ trong số những bệnh nhân này có rối loạn di truyền phosphodiesterase võng mạc)

Thận trọng khi sử dụng

  • Phải khai thác tiền sử và khám lâm sàng tỉ mỉ để chẩn đoán rối loạn cương dương, để xác định những nguyên nhân tiềm ẩn và xác định hướng điều trị thích hợp.
  • Vì có thể có một số nguy cơ tim mạch liên quan tới hoạt động tình dục, nên bác sĩ phải chú ý tới tình trạng tim mạch của bệnh nhân trước khi tiến hành điều trị rối loạn cương dương.
  • Không nên dùng các thuốc điều trị rối loạn cương dương ở nam giới được khuyên không nên hoạt động tình dục.
  • Sildenafil có thuộc tính giãn mạch toàn thân gây hạ huỵết áp thoáng qua. Đối với hầu hết các bệnh nhân, điều đó có ảnh hưởng rất ít hoặc không có ảnh hưởng gì. Tuy nhiên trước khi kê đơn, thầy thuốc phải chú ý tới những bệnh nhân có tình trạng bệnh lý mà có thể bị ảnh hưởng bởi tác dụng này và đặc biệt khi có thêm hoạt động tình dục. Những bệnh nhân có cản trở dòng chảy thất trái (ví dụ hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn) hay hội chứng mắc bệnh teo da hệ thống (syndrome of multiple system atrophy) là những bệnh nhân có tăng mẫn cảm với các yếu tố giãn mạch, biểu hiện bằng sự suy giảm trầm trọng khả năng khống chế huyết áp tự động là những người cần phải rất cân nhắc khi điều trị.
  • Sildenafil (50 mg) không làm tăng thêm thời gian chảy máu do aspirin (150 mg).
  • Hiếm gặp bệnh thần kinh thị giác thiếu máu cục bộ không do động mạch (NAION).

Quy cách

Hộp 1 vỉ x 4 viên