Acyclovir 5% QB

Acyclovir 5% là thuốc được sử dụng điều trị nhiễm Herpes Simplex da bao gồm Herpes môi và Herpes sinh dục, cả khởi phát và tái phát.

Thành phần của thuốc Acyclovir 5% Quapharco

  • Tính cho một tuýp 3 g:
    • Acyclovir 0,15 g.
    • Tá dược (Vaselin, Paraffin dầu, Cetostearylalcol, Propylen glylcol, Natri Cetostearylalcol, Propylen glylcol, Natri laurylsulfat,Lutrol F127, Dimethicon laurylsulfat, Lutrol F127, Dimethicon 20, 20, Nước tinh khiết) vừa đủ 3g.
  • Tính cho một tuýp 5 g:
    • Acyclovir 0,25 g.
    • Tá dược (Vaselin, Paraffin dầu, Cetostearylalcol, Propylen glylcol, Natri Cetostearylalcol, Propylen glylcol, Natri laurylsulfat, Lutrol F127, Dimethicon laurylsulfat, Lutrol F127, Dimethicon 20, Nước tỉnh khiết) vừa đủ 5g.

Dạng bào chế

  • Thuốc kem bôi ngoài da.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Acyclovir 5% Quapharco

  • Thuốc kem bôi da Acyclovir 5% là thuốc được sử dụng điều trị nhiễm Herpes Simplex da bao gồm Herpes môi và Herpes sinh dục, cả khởi phát và tái phát.

Chống chỉ định của thuốc Acyclovir 5% Quapharco

  • Những người bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không bôi thuốc vào mắt, trong khoang miệng và âm đạo.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Acyclovir 5% Quapharco

  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em: Bôi lên vị trí tổn thương cách 4 giờ một lần (5 đến 6 lần mỗi ngày) trong 5 đến 7 ngày, bắt đầu ngay từ khi xuất hiện triệu chứng.
    • Người cao tuổi: Sử dụng như liều người lớn.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng bôi ngoài da, sau mỗi lần dùng thuốc phải đậy kín nắp.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Acyclovir 5% Quapharco

  • Kem Acyclovir 5% chỉ dùng để bôi ngoài da, không dùng cho niêm mạc như: Mắt, trong miệng, âm đạo.
  • Cẩn thận trọng với người suy thận.
  • Cần thận trọng đối với bệnh nhân suy giảm miễn dịch (như bệnh nhân nhiễm HIV, ghép tuỷ xương hoặc điều trị bệnh ung thư), chú ý các mụn nước nhỏ được hình thành do Herpes simplex.
  • Tá dược propylene glycol có thể gây kích ứng da, sưng nề da.
  • Tá dược cetostearyl alcohol có thể gây các phản ứng da tại chỗ (ví dụ: viêm da tiếp xúc).

Sử dụng thuốc Acyclovir 5% Quapharco cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Chưa có nghiên cứu cụ thể nào về việc sử dụng thuốc kem aciclovir 5% bôi ngoài da cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Đối với phụ nữ có thai: Chưa xác định được nồng độ aciclovir trong huyết tương và tác dụng toàn thân khi sử dụng thuốc kem aciclovir 5% bôi ngoài da. Tuy nhiên chỉ nên dùng aciclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
  • Đối với phụ nữ cho con bú: Nên thận trọng khi dùng thuốc kem aciclovir 5% bôi ngoài da đối với người cho con bú.

Sử dụng thuốc Acyclovir 5% Quapharco cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Acyclovir 5% Quapharco

  • Trên da và các rối loạn mô dưới da:
    • Thường gặp, ADR > 1/100:
      • Khô da hoặc bong da.
    • Ít gặp, 1/1000< ADR <1/100:
      • Ngứa da.
    • Hiếm gặp, 1/10.000< ADR <1/1000:
      • Ban đỏ, viêm da tiếp xúc.
      • Rối loạn hệ thông miễn dịch: -
    • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000:
      • Các phản ứng quá mẫn như phù mạch, sau khi bôi kem aciclovir 5% có thể nóng rát hoặc nhói ở vị trí bôi kem.

Tương tác thuốc

  • Probenecid làm tăng thời gian bán thải và diện tích dưới đường cong (AUC) nồng độ aciclovir trong huyết tương. Các thuốc ảnh hưởng đến. chức năng sinh lý của thận có thể ảnh hưởng đến dược động học của aciclovir. Tuy nhiên điều này có thể ít liên quan đến hiệu quả đáp ứng của thuốc kem aciclovir bôi ngoài da.
  • Không có tương tác thuốc khi sử dụng đồng thời thuốc kem aciclovir 5% bôi ngoài da với các thuốc khác.

Bảo quản

  • Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 tuýp 3 gam; hộp 1 tuýp 5 gam.

Nhà sản xuất

  • Công Ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình – Quapharco.