Agintidin 300

Điều trị ngắn hạn: Loét tá tràng tiến triển. Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành. Điều trị ngắn hạn loét dạ dày tiến triển lành tính. Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét. Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị nhu hội chứng Zollinger – Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết. Điều trị chảy máu tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng. Phòng chảy máu đường tiêu hóa trên ở người có bệnh nặng.

Thành phần

Cimetidin 300mg

Tá dược (Tinh bột mì, Lactose, Microcrystallin cellulose 101, Povidon K30, Natri starch glycolat, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Hydroxypropy! methylcellulose 606, Povidon K64, Titan dioxid, Talc, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80, Phẩm màu xanh táo, Phẩm màu Quinolin yellow, Oxid sắt đen) vừa đủ 1 viên.

Cách sử dụng

– Dùng thuốc Agintidin 300 bằng đường uống.

– Uống thuốc vào bữa ăn và/ hoặc trước lúc đi ngủ, tổng liều thường không quá 2,4 g/ ngày.

Liều dùng

– Liều dùng thuốc Agintidin 300 cho người lớn:

  • Loét dạ dày, loét tá tràng lành tính: Uống 1 viên/lần x 4 lần/ ngày vào các bữa ăn và trước lúc đi ngủ, ít nhất trong 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất trong 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 1 viên vào trước lúc đi ngủ.
  • Hội chứng Zollinger – Ellison: Uống 1 viên/lần x 4 lần/ ngày, có thể tăng tới 8 viên/ngày.
  • Stress gây loét đường tiêu hóa trên: Uống hoặc cho qua ống thông dạ dày 1 viên, cách 4 đến 6 giờ/ lần.
  • Để giảm bớt sự phân giải của chế phẩm bổ sung enzym tụy, người bệnh suy tụy có thể dùng 1 viên/lần x 4 lần/ ngày, uống 60 đến 90 phút trước bữa ăn.

– Liều dùng đối với trẻ em:

Kinh nghiệm lâm sàng dùng cimetidin điều trị cho trẻ em dưới 16 tuổi còn rất ít. Cần phải cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích trước khi chỉ định cho trẻ em. Trong trường hợp cần thiết thì trẻ sơ sinh: 10 – 15 mg/kg/ngày với trẻ đủ tháng và chức năng thận bình thường.

Liều cho trẻ em trên 1 tuổi: 20 – 25 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần.

Liều cho trẻ lớn: 30 mg/kg/ngày chia 3 – 4 lần.

Trẻ bị suy thận, liều phải giảm xuống tới 10 – 15 mg/kg thể trọng/ngày va chia ra cách nhau 8 giờ.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc trong các trường hợp:
Người mẫn cảm với cimetidine.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
 
Tương tác thuốc
Không dùng chung với phenytoin, theophylline và warfarin.
 
Tác dụng phụ

– Trường hợp thường gặp:

Tiêu hoá: Tiêu chảy.

Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, lú lẫn hồi phục được, trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.

Nội tiết: Chứng to vú ở đàn ông khi điều trị 1 tháng hoặc lâu hơn.

– Trường hợp ít gặp:

Nội tiết: Chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài trên 1 năm, nhưng có thể hồi phục.

Da: Phát ban.

Gan: Tăng enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc.

Thận: Tăng creatinin huyết.

Quá mẫn: Sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, viêm mạch quá mẫn.

Thận trọng

Loại trừ khả năng ung thư vì dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng gây khó chẩn đoán.

Giảm liều ở người bệnh suy gan, thận.

Thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

Công ty CP Dược phẩm Agimexpharm.