Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Albendazol……………………. 200mg.
Tá dược vừa đủ……………… 1 viên.
(Lactose monohydrate, tinh bột ngô, microcrystalline cellulose, natri lauryl sulfat, povidon K30, croscarmellose natri, aspartam, magnesi stearat, bột mùi trái cây, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd).
Chỉ định
- Bệnh ấu trùng sán lợn ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
- Bệnh nang sán chó ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
- Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun móc, giun tóc, giun lươn, giun kim và giun chỉ.
- Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng.
- Bệnh sán lá gan.
Cách dùng
Viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn.
Liều dùng
- Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh:
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng > 60 kg: 400 mg/lần x 2 lần/ngày uống cùng với thức ăn trong 8 – 30 ngày.
Đối với người cân nặng < 60kg: 15 mg/kg/ngày (không quá 800 mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng thức ăn, trong 8 - 30 ngày. Có thể nhắc lại nếu cần thiết.
Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi.
- Bệnh nang sán chó Echinococcus granulosus (điều trị xen kẽ với phẫu thuật). Liều dùng như trên, nhưng một đợt điều trị kéo dài 28 ngày. Nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Cứ thế điều trị 3 đợt liên tiếp.
- Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200 mg 1 liều duy nhất uống trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
- Giun lươn (Strongyloides):
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
- Giun Capillaria:
Người lớn và trẻ em: 200mg lần x 2 lần/ngày trong 10 ngày.
- Ấu trùng di trú ở da:
Người lớn: 400mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể tăng lên 5 - 7 ngày mà không thêm tác dụng không mong muốn
Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống trong 3 ngày.
- Bệnh do Giardia: 400mg/lần/ngày, uống trong 5 ngày.
- Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis:
Trẻ em và người lớn: 10 mg/kg/ngày, uống 7 ngày.
- Bệnh giun chỉ bạch huyết (Wuchereria bancrofti, Brugia malefi), nhiễm giun chỉ tiềm ẩn (bệnh phổi nhiệt đới tăng bạch cầu ưa eosin): Diethylcarbamazin là thuốc được lựa chọn để diệt giun chỉ cả ấu trùng lẫn trưởng thành. Ở các vùng có bệnh giun chỉ lưu hành, hàng năm cho 1 liều đơn albendazol 400 mg với diethylcabamazn 6 mg/kg hoặc ivermectin (200 microgam/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. Điều trị như vậy tiếp tục ít nhất trong 5 năm.
- Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng): Người lớn hoặc trẻ em dùng liều như nhau 400mg/lần x 2 lần/ngày trong 5 ngày.
Chống chỉ định
- Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần nào đó của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
Thận trọng
- Trước khi điều trị bệnh ấu trùng sán lợn ở mô thần kinh, người bệnh cần phải được khám cẩn thận về mắt để loại trừ tổn thương võng mạc. Cần hết sức thận trọng khi dùng bất cứ một thuốc diệt ấu trùng sán lợn nào (albendazol), ngay cả khi đã dùng corticosteroid cũng có thể gây tổn thương không hồi phục khi điều trị các nang ở mắt hoặc tủy sống. Do đó cần phải khám mắt để loại trừ nang ở võng mạc trước khi điều trị bệnh ấu trùng sán lợn thần kinh. Albendazol chuyển hóa mạnh ở gan nên khi xơ gan, tốc độ thanh thải thuốc qua gan sẽ giảm, quá đó sẽ làm tăng tích lũy thuốc và tăng tác dụng không mong muốn của albendazol. Vì thế, ,cần thận trọng khi dùng albendazol cho những người có rối loạn chức năng gan. Cần thận trọng theo dõi chức năng gan và đếm huyết cầu 2 lần trong mỗi chu trình điều trị, khi điều trị liều cao và lâu dài trong bệnh ấu trùng sán lợn hoặc bệnh nang sán chó Echinococcus. Phải loại trừ mang thai 1 tháng trước khi bắt đầu điều trị liều cao và dài ngày (bằng phương pháp tránh thai không dùng thuốc nội tiết trong và sau khi dùng thuốc 1 tháng).
Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
- Mặc dù chưa được nghiên cứu trên người song albendazol không được khuyến cáo cho phụ nữ mang thai do những thử nghiệm trên động vật thấy khả năng gây quái thai của albendazol.
- Với những phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ, nên dùng albendazol trong vòng 7 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt. Khi điều trị bằng albendazole, cần phải dùng các biện pháp tránh thai cần thiết trong và sau khi ngừng thuốc 1 tháng.
Phụ nữ cho con bú
- Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. Do đó, cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng không mong muốn
- Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu.
- Trong điều trị bệnh nang sán chó Echinococcus hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis) là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.
- Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu (0,7%) hoặc có sự bất thường về gan (3,8% trong bệnh nang sán).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Sốt.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, tăng áp suất trong não.
- Gan: Chức năng gan bất thường.
- Dạ dày - ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn.
- Da: Rụng tóc (phục hồi được).
Ít gặp, 1⁄1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Phản ứng dị ứng.
- Máu: Giảm bạch cầu.
- Da: Ban da, mày đay.
- Thận: Suy thận cấp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, mắt bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 2 viên nén bao phim.
Nhà sản xuất:
Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.