Albis - Deawoong

Thuốc Albis điều trị loét dạ dày - tá tràng, các bệnh loét đường tiêu hóa nặng, các triệu chứng chứng hồi lưu thực quản, dự phòng loét dạ dày sau hậu phẫu.

Thành phần

Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:

- Ranitidine HCl 84mg.

- Tripotassium Bismuth Dicitrate 100mg.

- Sucralfate 300mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của các thành phần chính

- Ranitidine thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể Histamin - H2, ngăn cản bài tiết acid dịch vị. Nhờ vậy, cải thiện được mức độ nghiêm trọng của tình trạng dạ dày và thực quản.

- Tripotassium Bismuth Dicitrate kết hợp với chất nhầy tạo lớp màng che phủ đáy ổ loét dạ dày, giúp ngăn cản sự tấn công của các tác nhân gây bệnh. Ngoài ra còn có tác dụng diệt Helicobacter pylori.

- Sucralfate tạo phức hợp với dịch rỉ ổ loét hình thành lớp màng chắn, từ đó tránh được tác dụng của acid, mật và Pepsin.

Chỉ định

Thuốc được dùng trong các trường hợp sau:

- Loét dạ dày - tá tràng.

- Hội chứng Zollinger - Ellison.

- Các triệu chứng hồi lưu, trào ngược thực quản.

- Dự phòng hội chứng Medelson khi gây mê toàn thân.

- Dự phòng loét dạ - dày sau phẫu thuật hay các nguy cơ loét dày khác.

Cách sử dụng

- Sử dụng đường uống.

- Uống lúc đói hoặc no.

- Nuốt cả viên, không nhai hay bẻ, phá vỡ cấu trúc thuốc.

Liều dùng

Người lớn:

- Loét dạ dày - tá tràng: 2 viên/lần x 2 lần/ngày hoặc 4 viên/lần/ngày trước khi ngủ.

- Viêm thực quản do trào ngược:

+ Uống 2 viên/lần x 2 lần/ngày hoặc 4 viên/lần/ngày trước khi ngủ trong 8 tuần.

+ Trường hợp bệnh nặng: 4 viên/lần x 4 lần/ngày.

- Hội chứng Zollinger - Ellison:

+ Khởi đầu: 2 viên/lần x 3 lần/ngày.

+ Có thể tăng liều tới 6g Ranitidine/ngày.

- Xuất huyết bởi loét đường tiêu hóa do căng thẳng: 2 viên x 2 lần/ngày.

Trẻ em từ 8 - 18 tuổi: 2 viên/lần x 2 lần/ngày.

Bệnh nhân suy thận (Độ thanh thải Creatinin < 50ml/phút): 2 viên/lần/ngày trước khi ngủ.

Chống chỉ định

Không sử dụng trong các trường hợp sau:

- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần có trong thuốc.

- Tiền sử rối loạn chuyển hóa Porphyrin.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng ngoài ý muốn có thể xuất hiện trong quá trình dùng thuốc như:

- Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng.

- Chóng mặt, hoa mắt, buồn ngủ.

- Sốc, mẫn cảm, viêm khớp.

- Suy sinh dục, thay đổi huyết học.

- Tăng men gan, viêm lưỡi.

Thông báo ngay với bác sĩ khi thấy bất cứ biểu hiện bất thường nào để được tư vấn hợp lý.

Tương tác với thuốc khác

Tương tác có thể xảy ra khi dùng chung với các thuốc khác như:

- Thuốc chống đông máu, Propranolol, Theophylin, Diazepam: Ranitindine ngăn cản quá trình chuyển hóa ở gan của các thuốc này, dẫn đến nồng độ trong máu tăng cao.

- Glipizide gây hạ đường huyết nếu dùng chung.

- Ngăn cản sự hấp thu của Enoxaxin khi phối hợp cùng nhau, dẫn đến sinh khả dụng giảm.

- Ketoconazol, Fluconazol, Itraconazol: Thuốc ức chế thụ thể Histamin - H2 giảm tính acid của dạ dày, từ đó giảm hấp thu các thuốc kháng nấm.

- Clarithromycin, Propanthelin: Làm tăng nồng độ Ranitidine trong máu, gây tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng ngoài ý muốn.

Liệt kê ngay với bác sĩ, dược sĩ những thuốc, kể cả thực phẩm chức năng đang sử dụng để được cân nhắc điều chỉnh hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Các kết quả nghiên cứu cho thấy Ranitidin qua được nhau thai nhưng không gây ảnh hưởng bất lợi đến thai nhi nếu dùng ở liều khuyến cáo. Tuy nhiên, đây là giai đoạn nhạy cảm, do đó chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

- Phụ nữ cho con bú: Ranitidine được tìm thấy trong sữa mẹ. Những tác dụng phụ đối với trẻ bú mẹ chưa được xác định rõ. Do vậy, không tự ý dùng thuốc khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây ảnh hưởng đến sự tập trung nên cần thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.

Lưu ý đặc biệt khác

- Thận trong sử dụng cho các đối tượng sau:

+ Suy thận cần giảm liều, suy gan nặng.

+ Rối loạn chuyển hóa Porphyrin cấp.

+ Có nguy cơ tăng tác dụng phụ hay quá liều.

+ Bệnh tim.

- Thuốc ức chế Histamin - H2 có thể che lấp các biểu hiện, gây khó khăn trong chẩn đoán ung thư dạ dày. Do đó, người bệnh cần được thăm khám kỹ trước khi dùng thuốc để điều trị loét dạ dày.

Bảo quản

- Để thuốc trong bao bì kín, đặt trong phòng khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời.

- Nhiệt độ không quá 30℃.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

Daewoong Pharmaceutical Co. Ltd - Hàn Quốc.