Thành phần
Mỗi gói Alumag-S 15g chứa
Gel Aluminum Hydroxid (tương đương Aluminum Oxide 400mg)
Gel Magnesium Hydroxid 30% (tương đương Magnesium Hydroxid 800,4mg)
Simethicone (dạng nhũ tương 30%) (tương đương Simethicone 80mg)
Tá dược: Xanthan Gum, Dung dịch Sorbitol 70%, Natri Benzoat, Kali Sorbat, Aspartam, Hương dâu, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.
Cách sử dụng
Uống vào giữa các bữa ăn, hoặc sau ăn 30 phút – 2 giờ, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho cả người lớn và trẻ em
Liều dùng
Liều dùng cụ thể cho từng đối tượng sử dụng:
Trẻ em: Uống 1/2 – 1 gói/ lần, ngày uống 2-4 lần
Người lớn: Uống 1 gói/ lần, ngày uống 2-4 lần
Chống chỉ định
Người quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Không nên dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
Tác dụng phụ
Liên quan đến Aluminium Hydroxide : Có thể gây táo bón. Dùng liều cao và kéo dài các thuốc kháng acid có chứa nhôm sẽ gây cản trở sự hấp thu phosphat dễ dẫn tới nguy cơ bị xốp và loãng xương.
Liên quan đến Magnesium Hydroxide: Có thể gây tiêu chảy. Người bị suy chức năng thận có thể xảy ra tình trạng tăng Magnesi-huyết khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Suy thận.
Đang dùng các thuốc khác: Xem chi tiết ở mục tương tác thuốc.
Trẻ < 1 tuổi, chỉ dùng khi thật cần thiết.
Tương tác thuốc
Khi dùng chung thuốc với: quinidin, captopril, gabapentin, sucralfat, digoxin, các chế phẩm có chứa sắt, isoniazid, phenothiazin, tetracyclin, các vitamin tan trong dầu (nhất là vitamin D),... sẽ gây cản trở sự hấp thu, dẫn đến sự suy giảm hoặc mất tác dụng của các thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú
Có thể sử dụng cho phụ nữ có thai, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 gói x 15g
Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm.