Augbactam 312,5 Hộp 12 gói x 3,2g Mekophar

AUGBACTAM dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau: – Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm. – Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrhalissản sinh beta– lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi– phế quản. – Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu– sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta– lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ). – Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương. – Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương. – Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng. – Nhiễm khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.

Thành phần:

- Amoxicillin trihydrate tương đương Amoxicillin ................................................ 250 mg
- Potassium clavulanate tương đương Acid clavulanic ...................................... 62,5 mg
- Tá dược vừa đủ.............................................................................................................. 1 gói
(Microcrystalline cellulose, Crospovidone, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Aspartame, Bột hương dâu, Đường RE)

Liều dùng và cách dùng: 

Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:
– Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 2 gói, cách 12 giờ /1lần.
– Nhiễm khuẩn nặng: 2 gói, cách 8 giờ/1lần.
Trẻ em < 12 tuổi (dưới 40kg thể trọng):
Liều tính theo Amoxicillin: 20– 45mg/kg thể trọng/ngày, tùy mức độ nhiễm khuẩn, chia làm nhiều lần cách nhau 8– 12 giờ.
Liều thông thường:
– Trẻ em từ 6 – dưới 12 tuổi: 1 gói, cách 8 giờ/1 lần.
– Trẻ em từ 2 – dưới 6 tuổi: 1/2 gói, cách 8 giờ/1lần.
– Trẻ 9 tháng – dưới 2 tuổi: 1/4 gói cách 8 giờ/1lần.

Ðối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:
Cl creatinin > 30 ml/phút: không cần điều chỉnh liều.
Cl creatinin 10-30 ml/phút: 1-2 gói, cách 12 giờ/lần.

Cl creatinin < 10ml/phút: 1-2 gói, cách 24 giờ/lần.

Thẩm phân máu: 1-2 gói, cách 24 giờ/lần, uống trong và sau khi thẩm phẩn.
Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày– ruột.
Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với nhóm Beta– lactam (các Penicillin, Cephalosporin) hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Người có tiền sử vàng da, rối loạn gan mật do dùng Amoxicillin, Clavulanate hay các Penicillin.

Quy cách đóng gói: Hộp 12 Gói 3,2g bột pha hỗn dịch uống

Bảo quản: Nơi khô (độ ẩm không quá 70%), nhiệt độ không quá 25oC, tránh ánh sáng.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tiêu chuẩn: TCCS