Azithromycin 500 DHG-Kháng sinh

Azithromycin của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, thành phần chính là azithromycin dihydrat, là thuốc được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi; các nhiễm khuẩn da và mô mềm; viêm tai giữa; nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan. Azithromycin được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng. Azithromycin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên nén chứa azithromycin dihydrat tương đương 500 mg azithromycin. Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thành phần:

Azithromycin dihydrat .................... tương đương 500 mg azithromycin

Tá dược vừa đủ ......................................................................... 1 viên

(Dicalci phosphat, HPMC K4M, tinh bột biến tính, croscarmellose sodium, magnesi stearat, natri lauryl sulfat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, talc).

Công Dụng Của Thuốc Azithromycin 500Mg

Chỉ định

Thuốc Azithromycin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Azithromycin được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm: Trong nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi, trong nhiễm khuẩn răng miệng, trong nhiễm khuẩn da và mô mềm trong viêm tai giữa cấp tính và trong nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang, viêm hầu họng do Streptococcus pyogenes, bao gồm cả dự phòng sốt do thấp khớp. Azithromycin nói chung có hiệu quả diệt Streptococci trong viêm hầu họng, mặc dù dữ liệu chứng minh cho hiệu quả của azithromycin và sự ngăn ngừa sốt do thấp khớp sau đó hiện tại vẫn chưa có.

  • Trong những bệnh lây qua truyền qua đường tình dục ở nam và nữ: Azithromycin được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis. Nó còn được chỉ định dùng điều trị bệnh hạ cam (Chancroid) do Haemophilus ducreyl và nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae không đa kháng; Không chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đồng thời với Treponema pallidum.

  • Có thể dùng đơn độc azithromycin hoặc cùng với rifabutin để phòng nhiễm Mycobacterium avium - intracellidare complex (MAC), là tình trạng nhiễm khuẩn cơ hội thường gặp ở những bệnh nhân nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) giai đoạn tiến triển.

  • Chỉ định dùng phối hợp azithromycin với ethambutol để điều trị nhiễm MAC lan tỏa (DMAC) ở bệnh nhân nhiễm HIV giai đoạn tiến triển.

Dược lực học

Azithromycin là kháng sinh có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolid, được gọi là azalid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng.

Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn gram dương như Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus, Corynebacterium diphtheriae, Clostridium perfringens, Peptostreptococcus và Propionibacterium acnes.

Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn gram âm như Haemophilus influenzae, parainfluenzae và ducreyi, Moraxella catarrhalis, Acinetobacter, Yersinia, Legionella pneumophilia, Bordetella pertussis và parapertussis, Neisseria gonorrhoeae và Campylobacter sp.. Ngoài ra, azithromycin cũng có hiệu quả với Listeria monocytogenes, Mycobacterium avium, Mycoplasma pneumoniae và hominis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii, Chlamydia trachomatis và Chlamydia pneumoniae, Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi.

Dược động học

Hấp thu

Azithromycin sau khi uống, phân bố rộng rãi trong cơ thể, sinh khả dụng xấp xỉ 37%. Thức ăn làm giảm khả năng hấp thu azithromycin khoảng 50%. Sau khi uống, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng từ 2 đến 3 giờ. 

Phân bố 

Thuốc được phân bố chủ yếu trong các mô như phổi, amidan, tiền liệt tuyến, bạch cầu hạt và đại thực bào.

Chuyển hóa 

Phần lớn azithromycin có mặt trong cơ thể thải trừ qua mật ở dạng không chuyển hóa. Hiện chưa có nghiên cứu in vitro và in vivo đánh giá sự chuyển hóa của azithromycin được thực hiện.

Thải trừ 

Thời gian bán thải trong huyết tương liên quan chặt với thời gian bán thải ở mô, khoảng từ 2 đến 4 ngày. Khoảng 12% liều dùng sau khi tiêm tĩnh mạch được thải trừ qua đường tiết niệu dưới dạng không chuyển hóa trong vòng 3 ngày, phần lớn trong 24 giờ đầu tiên. Đường thải trừ qua mật là đường thải trừ chủ yếu của azithromycin đối với dạng thuốc chưa biến đổi sau khi dùng qua đường uống.

Liều Dùng Của Thuốc Azithromycin 500Mg

Cách dùng

Azithromycin là thuốc dùng qua đường uống. Có thể uống cùng hoặc hoặc không cùng với thức ăn. Azithromycin được uống một liều duy nhất trong ngày.

Liều dùng

Người lớn

Để điều trị những bệnh lây truyền qua đường tình dục gây bởi Chlamydia trachomatis, Haemophilus ducreyi: Uống một liều duy nhất 1000 mg (2 viên). Với Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm: Liều khuyến cáo là 1000 mg hoặc 2000 mg azithromycin dùng đồng thời với 250 hoặc 500 mg ceftriaxone theo các hướng dẫn điều trị lâm sàng. Đối với bệnh nhân dị ứng với penicillin và/hoặc cephalosporin người kê toa cần tham khảo các hướng dẫn điều trị.

Để dự phòng nhiễm MAC ở bệnh nhân nhiễm vius gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV): Dùng liều 1200 mg mỗi tuần 1 lần.

Để điều trị nhiễm DMAC ở bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển nên dùng liều 600 mg, ngày một lần. Nên dùng phối hợp azithromycin với các chất chống Mycobacteriumkhác có hoạt tính chống MAC in vitro như ethambutol với liều đã được chấp thuận.

Với các chỉ định khác mà có thể dùng thuốc qua đường uống, dùng liều tổng cộng là 1500 mg, chia 3 ngày, mỗi ngày 500 mg. Có thể thay thế bằng cách với tổng liều như vậy nhưng dùng 5 ngày, 500 mg trong ngày 1, sau đó là 250 mg/ngày từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5.

Trẻ em

Tổng liều tối đa được khuyến cáo cho bất kỳ điều trị nào trên trẻ em là 1500 mg với đợt trị liệu 3 ngày và đợt điều trị 5 ngày đối với trẻ em cân nặng > 45 kg: Dùng liều như người lớn.

Chỉ dùng viên nén azithromycin cho trẻ em cân nặng trên 45 kg.

Người cao tuổi 

Dùng liều giống như người lớn. Bệnh nhân cao tuổi có thể dễ bị loạn nhịp xoắn đỉnh hơn so với bệnh nhân trẻ hơn.

Bệnh nhân suy thận 

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (GFR 10 – 80 ml/phút). Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 10 ml/phút).

Bệnh nhân suy gan

Bệnh nhân suy gan từ mức độ nhẹ đến trung bình được sử dụng liều giống như đối với bệnh nhân có chức năng gan bình thường.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng quá liều: Chưa có tài liệu về quá liều của azithromycin, triệu chứng điển hình quá liều của kháng sinh macrolid thường là giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chung được chỉ định theo yêu cầu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác Dụng Phụ Của Thuốc Azithromycin 500Mg

Khi sử dụng thuốc Azithromycin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Cũng như erythromycin, azithromycin được dung nạp tốt, tác dụng không mong muốn thấp (khoảng 13% số người bệnh). Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa (khoảng 10%) nhưng thường nhẹ và ít xảy ra hơn so với erythromycin. Có thể thấy biến đổi nhất thời số lượng bạch cầu trung tính hay tăng nhất thời enzym gan, đôi khi có thể gặp phát ban, đau đầu và chóng mặt.

Ảnh hưởng thính giác: Sử dụng lâu dài ở liều cao, azithromycin có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh.

Thường gặp 

Ít gặp 

      • Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
      • Phát ban, ngứa.
      • Viêm âm đạo, cổ tử cung,…

Hiếm gặp

      • Phản ứng phản vệ.
      • Phù mạch.
      • Men transaminase tăng cao.
      • Giảm bạch cầu trung tính nhất thời.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu Ý Của Thuốc Azithromycin 500Mg

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Azithromycin chống chỉ định trong các trường hợp: Người bệnh quá mẫn với azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.

Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng khi sử dụng azithromycin và các macrolid khác vì khả năng gây dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ rất nguy hiểm (tuy ít xảy ra). Cũng như với các kháng sinh khác, trong quá trình sử dụng thuốc, phải quan sát các dấu hiệu bội nhiễm do các vỉ khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 10 ml/phút).

Vì gan là đường thải trừ chính của azithromycin, nên việc sử dụng azithromycin cần thận trong ở bệnh nhân mắc bệnh gan nặng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có bằng chứng nào cho thấy azithromycin có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, co giật, hoa mắt, buồn ngủ và ngất đã được báo cáo khi dùng azithromycin có thể làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng azithromycin với phụ nữ có thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Azithromycin được báo cáo là bài tiết qua sữa mẹ, nhưng chưa có nghiên cứu lâm sàng đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ cho con bú về các đặc tính dược động học của việc bài tiết azithromycin qua sữa mẹ. Cần thận trọng khi cho phụ nữ cho con bú dùng azithromycin.

Tương tác thuốc

Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng ngộ độc.

Azithromycin được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.

Khi dùng chung với cyclosporin, cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liểu dùng của cyclosporin cho thích hợp.

Khi sử dụng đồng thời với digoxin, cần phải theo dõi nồng độ digoxin vì có khả năng làm tăng hàm lượng digoxin.

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tiêu chuẩn: TCCS