Metronidazone BP: ........................... 500 mg
Neomycin Sulphate BP: ............... 65,000 IU
Nystatin BP: ................................ 100,000 IU
Viên đạn đặt âm đạo, màu vàng nhạt, đầu tận cùng hình bầu dục.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Đặt viên BLISSFAST vào âm đạo 1 lần mỗi ngày trước khi đi ngủ, trong thời gian 14 ngày. Khoảng thời gian điều trị có thể thay đổi tùy thuộc vào bản chất và mức độ nhiễm khuẩn và được bác sĩ quyết định.
Hướng dẫn sử dụng:
- Xé một viên thuốc ra khỏi vỉ
- Để tiện lợi cho việc sử dụng, cần làm ẩm viên thuốc với nước trước khi dùng
- Nhẹ nhàng đặt viên đạn sâu vào âm đạo
- Dùng đầu ngón tay nhấn thuốc vào bên trong
* Không được uống viên thuốc. Thuốc BLISSFAST chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc BLISSFAST.
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm hoặc có phản ứng ngộ độc nghiêm trọng với các kháng sinh khác thuộc nhóm aminoglycoside có thể bị mẫn cảm chéo với neomycin.
Phụ nữ có thai: Các kháng sinh aminoglycoside có thể gây hại cho bào thai khi sử dụng cho phụ nữ mang thai.
Bởi vì có các phản ứng phụ nghiêm trọng hoặc tiềm tàng ở trẻ đang bú sữa mẹ do các aminoglycoside gây ra, nên quyết định liệu có thể ngừng cho trẻ bú hoặc ngưng dùng thuốc, cần lưu ý đến tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ.
TÁC DỤNG PHỤ
Mặc dù hấp thu ít, sự quá liều cấp tính có thể xảy ra khi uống neomycin sulphate. Các biểu hiện ngộ độc thần kinh bao gồm tình trạng tê liệt, ngứa da, co rút cơ, co giật. Nên thận trọng khi dùng các aminoglycoside ở các bệnh nhân bị rối loạn về cơ như bệnh nhược cơ hay bệnh Parkinson vì những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm chứng nhược cơ bởi vì tác dụng tiềm ẩn giống curar lên các đầu nối dây thần kinh.
Nystalin hầu như không gây độc và mẫn cảm và được hấp thu tốt bởi tất cả các nhóm tuổi gồm cả trẻ em bị yếu sức, thậm chí hấp thu tốt khi đang dùng kéo dài. Nếu xảy ra kích ứng khi dùng ngoài da nên ngưng dùng thuốc.
Các tác dụng phụ có liên quan đến Metronidazone bao gồm sự khó chịu ở đường tiêu hóa, buồn nôn, nôn, có vị khó chịu, tiêu chảy, phân lỏng, chán ăn, đầy bụng/ đầy hơi, khát nước, khô miệng. Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, trầm cảm. Da: thường ngứa hay phát ban. Các tác dụng khác: chứng chuột rút không xác định, mệt mỏi, nước tiểu sẫm màu.
Báo cáo cho bác sỹ các tác dụng phụ liên quan đến sử dụng thuốc.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CẢNH BÁO KHI SỬ DỤNG BLISSFAST
Đã có báo cáo về phản ứng kiểu disulfiram với rượu và Metronidazone đường uống. Do đó bệnh nhân cần thận trọng không nên uống rượu trong khi đang điều trị với Metronidazone. Dạng thuốc đặt trong âm đạo của Nystalin có thể làm mất tác dụng của thuốc tránh thai và cần thiết có các biện pháp phòng ngừa tránh thai trong quá trình điều trị.
Thời gian điều trị nên được hạn chế vì sự nguy hiểm của việc chọn lọc các chủng vi khuẩn đề kháng và nguy cơ bội nhiễm do các vi khuẩn này gây ra. Có thể có sự dị ứng chéo đối với các kháng sinh nhóm aminoglycoside.
Cảnh báo:
Không nên điều trị trong thời gian hành kinh. Không được thụt rửa âm đạo vì việc này có thể làm rối loạn cân bằng vi khuẩn (trừ khi có hướng dẫn của bác sĩ).
Nên làm khô hoàn toàn bên ngoài vùng âm đạo sau khi tắm, hoặc bơi. Nên thay quần áo ẩm ướt càng sớm càng tốt. Vì điều kiện khô ráo giúp hạn chế sự phát triển của nấm men.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Nên thận trọng khi dùng chung hay dùng nhiều loại aminoglycoside và pholymycin khác bởi vì chúng có thể làm tăng độc tính thần kinh và độc tính lên cơ quan thính giác của neomycin và tác dụng tiềm tàng ức chế thần kinh cơ quả neomycin sulphate.
Đã có báo cáo về việc Metronidazone có khả năng làm tăng tác dụng chống đông máu của wafarin và các chất chống đông khác thuộc nhóm coumarin, dẫn đến làm kéo dài thời gian đông máu.
Ở những bệnh nhân ổn định với những liều cao tương đối của lithium, việc điều trị Metronidazone ngắn hạn có liên quan đến việc tăng nồng độ lithium huyết thanh và trong một số trường hợp có dấu hiệu ngộ độc lithium.
Nên tránh sử dụng các thuốc điều trị tại chỗ trên cùng khu vực trong thời gian điều trị với BLISSFAST vì không loại trừ nguy cơ tương tác với nhau.
SỬ DỤNG BLISSFAST Ở PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Mặc dầu sự hấp thu của thuốc qua âm đạo và qua da rất ít, nhưng khuyến cáo không nên dùng BLISSFAST ở phụ nữ mang thai, phụ nữ nghi ngờ mang thai, hoặc đang cho con bú, ngoại từ có chỉ định và kiểm soát của bác sỹ.
Phụ nữ cho con bú: Chưa tiến hành những nghiên cứu riêng biệt về nồng độ Metronidazone trong sữa mẹ sau khi dùng Metronidazone đặt âm đạo. Tuy nhiên Metronidazone được bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ tương đương với nồng độ tìm thấy trong huyết tương sau khi dùng Metrodinazone đường uống.
Bởi vì Metronidazone cho thấy có khả năng gây ung thư trong các nghiên cứu ở chuột nhắt và chuột cống, cần quyết định liệu có nên ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc hay không, điều này phải tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
TÁC ĐỘNG CỦA BLISSFAST LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc không gây tác dụng phụ nào đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TRÌNH BÀY:
Hộp 1 vỉ x 10 viên đạn đặt âm đạo.
HẠN DÙNG:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN:
Nơi khô, dưới 25°C, tránh ánh sáng.
XUẤT XỨ:
Ấn Độ
TIÊU CHUẨN:
Nhà sản xuất.