Thành phần
Hoạt chất: Nhôm phosphatgel 20% 12,38g
Tá dược: Gôm xanthan, sorbitol lỏng, kali sorbat, sucrose, aspartam, bột hương vani (bao gồm: chất tạo mùi hương tự nhiên/nhân tạo, tinh bột ngô, colloidal silica), bột mùi bạc hà (bao gồm: các chất tạo hương tự nhiên, maltodextrin, dextrose, colloidal silica), glycerin.Cách dùng: Dùng bằng đường uống. Nên uống thuốc khi xuất hiện cơn đau hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Liều dùng:
Liều thông thường: 1 - 2 gói x 2 - 3 lần/ngày.
Thời gian điều trị: Dùng hơn 6 gói mỗi ngày thường không đem lại lợi ích gì thêm. Nếu triệu chứng không giảm với liều 6 gói mỗi ngày thì nên hỏi ý kiến bác sĩ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Các trường hợp mẫn cảm với nhôm phosphat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
Nếu điều trị thuốc kháng acid trong vòng 2 tuần mà không đỡ các triệu chứng như đầy bụng, ợ nóng, ợ chua thì phải đi khám bệnh.
Nếu táo bón, có thể dùng xen kẽ hoặc chuyển sang dùng thuốc kháng acid chứa magnesi.
Thận trọng với tá dược:
Sản phẩm có chứa sucrose và sorbitol, vì vậy bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp liên quan đến sự không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galatose, hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này. Cần thận trọng với bệnh nhân tiểu đường, thuốc có thể gây hại cho răng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Cũng như tất cả các thuốc, Bosphagel B dạng hỗn dịch uống có thể gây tác dụng phụ mặc dù không phải ai cũng gặp phải.
Tác dụng phụ thường gặp: Táo bón.
Hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng hoặc nếu bạn bị bất kỳ tác dụng phụ nào mà không được nêu trong tờ hướng dẫn này.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác của thuốc
Tất cả các thuốc kháng acid đều có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu của các thuốc dùng đồng thời, do làm thay đổi thời gian dịch chuyển qua đường dạ dày ruột hoặc do liên kết hoặc tạo phức với thuốc, Ví dụ: tetracyclin tạo phức với các thuốc kháng acid, do vậy, dùng tetracyclin phải cách 1 - 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các kháng acid.
Các kháng acid làm giảm hấp thu các thuốc: digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.
Các kháng acid làm tăng hấp thu dicumarol, pseudoephedrin, diazepam.
Các kháng acid làm tăng pH nước tiểu, làm giảm đào thải các thuốc là base yếu, tăng đào thải các thuốc là acid yếu (amphetamin, quinidin là các base yếu, aspirin là acid yếu).
Tương kỵ của thuốc
Do không có nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Lái xe
Chưa có bằng chứng về ảnh hường của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Thai kỳ
Phụ nữ có thai: Các thuốc kháng acid thường được coi là an toàn, miễn là tránh dùng lâu dài với liều cao. Vì vậy, nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
Phụ nữ cho con bú: Mặc dù một lượng nhỏ nhôm được đào thải qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ. Vì vậy, nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
Đóng gói
Gói nhôm. Hộp 30 gói x 20 g.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
Quá liều
Quá liều
Uống nhiều thuốc có thể gây táo bón hoặc thậm chí tắc ruột. Quá liều thường gây ảnh hường trên những bệnh nhân suy chức năng thận.
Cách xử trí
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Nhà sản xuất
Công ty CP Dược phẩm Boston Việt Nam.