Thành phần:
- Cefixim 200mg (tương đương cefixim trihydrat.....223.8 mg)
- Calcium hydrogen phosphate, avicef 102, starch 1500, magnesi stearat vừa đủ 1 viên nang cứng.
Liều lượng và cách dùng:
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng>50kg: uống 400 mg/ ngày có thể dùng 1 lần hoặc chia 2 lần cách nhau 12 giờ.
Trẻ em > 6 tháng tuổi – 12 tuổi khuyến cáo sử dụng cefixim dạng hỗn dịch uống với liều dùng 8mg/ kg/ ngày, có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi.
Thời gian điều trị: Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48-72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết.
Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta: Phải điều trị ít nhất 10 ngày đề phòng thấp tim) từ 5 – 10 ngày, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10-14 ngày.
Để điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng tiết beta lactamase): Dùng liều 400mg một lần duy nhất, phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia do có khả năng bị nhiễm cùng lúc.
Đối với bệnh nhân suy thận:
Ở những người bệnh có độ thanh thải creatinine > 60 ml/ phút, liều lượng và khoảng cách giữa các liều có thể dùng như bình thường.
Độ thanh thải từ 21 - 60ml/ phút hoặc đang chạy thận nhân tạo có thể dùng liều bằng 75% liều chuẩn ở các khoảng thời gian chuẩn (ví dụ 300mg mỗi ngày).
Độ thanh thải < 20ml/ phút, hoặc đang thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục có thể dùng liều bằng nửa liều chuẩn ở các khoảng thời gian chuẩn (ví dụ 200mg mỗi ngày).
Thẩm tách máu cũng như thẩm phân phúc mạc không loại bỏ đáng kể thuốc ra khỏi cơ thể.
Quy cách đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản:
Để nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: TCCS