Cefixim 400-CGP Kháng sinh điều tri nhiễm khuẩn

CEFIXIM 400-CGP được sử dụng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc - Nhiễm trùng đường hô hấp - Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (những chủng có hoặc không có tiết beta- lactamase), Moraxella catarrhalis và S. pyogenes - Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản do Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae (những chủng có hoặc không có tiết beta- lactamase) - Viêm họng và viêm amidan. - Nhiễm trùng đường tiết niệu, như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận-bể thận không biến chứng do Escherichia coli và Proteus mirabilis.. - Bệnh lậu do Neisseria gonorrhoeae. - Bệnh thương hàn.

Thành phần

Mỗi viên nén dài bao phim chứa

Cefixim (Dưới dạng Cefixim trihydrat) 400mg

Tá dược: Lactose, Microcrystalline cellulose, Tinh bột sắn, Polyvinyl pyrrolidon (PVP) K30, Aspartam, talc, magnesi stearat, natri laluyl sulphat, natri starch glycolat, Hương peppermint, Hydroxypropylmethyl cellulose 606 (HPMC), Titan dioxyd, Dầu
thầu dầu vừa đủ 1 viên.

Công Dụng Của Thuốc Cefixim 400 - Cgp

Chỉ định

Thuốc Cefixim 400 - US được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp - Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (những chủng có hoặc không có tiết beta- lactamase), Moraxella catarrhalis và S. Pyogenes.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản do Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae (những chủng có hoặc không có tiết beta- lactamase).
  • Viêm họng và viêm amidan. Nhiễm trùng đường tiết niệu, như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận-bể thận không biến chứng do Escherichia coli và Proteus mirabilis.
  • Bệnh lậu do Neisseria gonorrhoeae
  • Bệnh thương hàn.

Dược lực học

Dược chất chính của Cefixim 400 - US là Cefixim, một kháng sinh phổ rộng. Phổ kháng khuẩn bao gồm: Các vi khuẩn thường gặp trong nhiễm khuẩn hô hấp.

Vi khuẩn Gram+ : Streptococcus pyogenesS. pneumoniae.

Vi khuẩn Gram- : Các trực khuẩn Gram- kể cả các chủng tạo beta-lactamase như H. influenzaeM. catarrhalis. Các vi khuẩn khác Citrobacter diversusEscherichia coliKlebsiella oxytocaKlebsiella pneumoniaeProteus mirabilisProteus vulgarisProvidencia rettgeriProvidencia stuartiSalmonella sp.Shigella sp. và N. gonorrhoeae..

Cơ chế tác dụng Cefixim là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu. Ưu điểm nổi bật của Cefixim là có tác dụng mạnh trên vi khuẩn Gram âm và thuốc bền với các men β-lactamase của vi khuẩn, nhờ đó tránh được sự đề kháng thuốc.

Dược động học

Cefixim là một trong số rất ít cephalosporin thế hệ II có thể dùng bằng đường uống.

Cefixim được phân bố vào các mô và dịch cơ thể. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 65%.

Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 3 - 4 giờ ở người có chức năng thận bình thường và có thể kéo dài đến 6 - 11 giờ ở người suy thận. 

Cefixim không bị chuyển hoá ở gan và được đào thải ở dạng nguyên vẹn qua thận. Vì vậy nồng độ thuốc trong nước tiểu rất cao so với ngưỡng điều trị.

Liều Dùng Của Thuốc Cefixim 400 - Cgp

Cách dùng

Dùng đường uống, uống nguyên viên.

Liều dùng

Thời gian điều trị thông thường 7-14 ngày.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Liều điều trị người lớn là 400 mg/ngày trong trường hợp bị nhiễm trùng nặng, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày.

Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi

Liều điều trị của trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi là 8 mg/kg/ngày, uống 1 lần duy nhất hoặc chia làm 2 lần trong ngày. Mức độ an toàn và hiệu quả của Cefixim chưa được ghi nhận ở trẻ em dưới 06 tháng tuổi. 

Trẻ em trên 50 kg

Dùng như liều dùng cho người lớn. 

Người bị suy thận

Cefixim có thể dùng ở người bị suy thận. 

Dùng liều bình thường cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine 60 ml/phút hoặc cao hơn. 

Những bệnh nhân có độ thanh thải từ 21 – 60 ml/phút hoặc người đang chạy thận nhân tạo có thể dùng liều 300 mg/ngày với khoảng cách giãn liều như bình thường. Những bệnh nhân có độ thanh thải < 20 ml/phút hoặc bệnh nhân đang thẩm tách phúc mạc có thể dùng liều 200 mg/ngày với khoảng cách giãn liều như bình thường.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Khi quá liều cefixim sẽ gây ra triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngưng thuốc ngay và xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác Dụng Phụ Của Thuốc Cefixim 400 - Cgp

Khi sử dụng thuốc Cefixim 400 - US, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Cefixim được dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ và có thể hổi phục sau khi ngưng dùng thuốc. 

Thường gặp 

      • Tiêu hóa: Triệu chứng hay gặp là ỉa chảy và phân nát, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay 1-2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc. 

      • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu và chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi. 

      • Quá mẫn: Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.

Ít gặp

      • Tiêu hóa: Ỉa chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc. Toàn thân: Phản ứng phù mạch, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc. 

      • Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nồng độ hemoglobin và hernatocrit. 

      • Gan: Viêm gan và vàng da, tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH. 

      • Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời. 

      • Triệu chứng khác: Những phản ứng khác có thể xảy ra bao gồm gây ngứa cơ quan sinh dục và viêm âm đạo. 

Hiếm gặp

      • Huyết học: Thời gian Prothrombin kéo dài. 

      • Toàn thân: Co giật. 

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu Ý Của Thuốc Cefixim 400 - Cgp

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cefixim 400 - US chống chỉ định với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin và các cephalosporin khác do có sự quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam, bao gồm: Penicillin, cephalosporin và cephamycin. 

Cần thận trọng khi dùng Cefixim ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài. 

Liều và/hoặc số lần đưa thuốc cần phải giảm ở những người bệnh suy thận.

Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi, cho đến nay chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực. 

Đối với người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60 mL/phút).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Vì tác dụng phụ của thuốc có thể gây chóng mặt, nên cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, khi nghiên cứu trên súc vật thì chưa thấy ảnh hưởng gì đến bào thai. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết. Nguy cơ trên thai kỳ theo FDA: Mức độ B.

Thời kỳ cho con bú

Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn cefixim có được phân bố vào sữa hay không. Vì vậy, nên sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Cẩn trọng đối với bệnh nhân dùng thuốc kháng đông cùng với Cefixim vì Cefixim có thể làm tăng thời gian đông máu. 

Thuốc có thể gây phản ứng dương giả khi xét nghiệm glucose bằng phản ứng oxy hoá nhưng không ảnh hưởng khi dùng phản ứng men.

Bảo quản

Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng, để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ, không sử dụng khi hết hạn sử dụng trên bao bì

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 10 viên