Cefpodoxim 100 - HV ( H 10 gói)

Thuốc được dùng để sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình, bao gồm: - Viêm đường hô hấp dưới kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae gây ra và đợt cấp của viêm phế quản mạn tính do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặc Moraxella (Branhamella, trước kia gọi là Neisseria) catarrhalis mà không sinh ra beta - lactamase. - Viêm đường hô hấp trên như: đau họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes nhạy cảm. - Viêm tai giữa cấp gây ra do các chủng nhạy cảm: S. pneumoniae, H. influenzae hoặc B. catarrhalis. - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng (viêm bàng quang), do các chủng nhạy cảm: E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus. - Bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn - trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới mà nguyên nhân do chủng Neisseria gonorrhoea không tạo Penicilinase. - Nhiễm khuẩn ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes gây ra mà chưa biến chứng.

Thành phần: Mỗi gói thuốc có chứa:

 - Cefpodoxim (dưới dạng cefpodoxim proxetil)........100 mg

- Tá dược vừa đủ 1 gói 3g.

Liều dùng và cách dùng:

Đối với người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:

- Ðể điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10-14 ngày.

- Ðối với viêm họng và/ hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều cefpodoxim là 100mg/lần, mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày.

- Ðối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngày.

- Ðể điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.

Đối với trẻ em:

- Ðể điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi, dùng liều 5mg/kg/lần (tối đa 200mg) mỗi 12 giờ, hoặc 10mg/kg (tối đa 400mg) ngày một lần, trong 10 ngày. Ðể điều trị viêm phế quản/ viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5mg/kg/lần (tối đa 100mg) mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày.

- Trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng Cefpodoxim để điều trị nhiễm khuẩn.

- Từ15 ngày đến 6 tháng tuổi: liều 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần.

- Từ 6 tháng đến 2 tuổi: liều 40 mg/lần, ngày 2 lần

- Từ 3 đến 8 tuổi: liều 80 mg/lần, ngày 2 lần.

- Trên 9 tuổi: liều 100 mg/lần, ngày 2 lần.

- Liều cho người suy thận: Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Ðối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/ phút, và không thẩm tách máu: sử dụng liều như trên nhưng mỗi ngày chỉ dùng 1 lần.

- Người đang thẩm tách máu: uống liều thường dùng 3 lần mỗi tuần.

Thuốc được bào chế ở dạng bột pha hỗn dịch, người bệnh cần pha với nước sôi để nguội trước khi sử dụng. Có thể uống thuốc cùng với thức ăn hoặc không.

Chống chỉ định: Không được dùng thuốc cho những người bệnh:

- Có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc các thành phần khác của thuốc.

- Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 gói x 3g.

Bảo quản: 

- Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp chiếu vào. Nhiệt độ không quá 30 độ C.

- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tiêu chuẩn: TCCS

Nhà sản xuất: Công ty TNHH US PHARMA USA.