THÀNH PHẦN CHÍNH:
Mỗi gói thuốc có chứa :
- Cefpodoxim ( Dưới dạng Cefpodoxim proxetil ) 100mg .
- Tá dược ( Sachelac , Aspartam , Colloidal silicon dioxyd , Talc , bột mùi dâu ) vừa đủ 1 gói 3g .
CHỈ ĐỊNH THUỐC: Được dùng để sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình , bao gồm :
- Viêm đường hô hấp dưới , bao gồm cả :
- Viêm phổi cấp tính do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae gây ra .
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm , các Hinfluenzae hoặc Moraxella ( Branhamella , Neisseria ) catarrhalis mà không sinh ra beta - lactamase .
- Viêm đường hô hấp trên như : đau họng , viêm amidan do Streptococcus pyogenes nhạy cảm .
- Viêm tai giữa cấp gây ra bởi các chủng nhạy cảm : S. pneumoniae , H. influenzae hoặc B. catarrhalis .
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng ( viêm bàng quang ) , do các chủng nhạy cảm : Klebsiella pneumoniae , E. coli , Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus .
- Bệnh lậu cấp thể chưa dẫn đến biến chứng , xảy ra nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn - trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu niệu đạo ở cả nam , nữ giới mà nguyên nhân do chủng Neisseria gonorrhoea không tạo Penicillinase .
- Nhiễm khuẩn ở da và các tổ chức da do S.aureus và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes gây ra mà chưa biến chứng
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Không được dùng thuốc cho những người bệnh :
-Có tiền sử dị ứng với các Cephalosporin hoặc thành phần khác của thuốc .
- Rối loạn chuyển hóa Porphyrin .
TÁC DỤNG PHỤ:
Trong quá trình sử dụng thuốc , bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng bất lợi bao gồm :
- Đường tiêu hóa : Đau bụng , buồn nôn , nôn , ỉa chảy .
- Da : Phát ban , nổi mày đay , ngứa . Gan : Viêm gan , vàng da ứ mật tạm thời , rối loạn các enzym gan. - Thận : Viêm thận kẽ có hồi phục .
- Thần kinh trung ương : Tăng hoạt động , tăng trương lực , đau đầu , chóng mặt hoa mắt , lú lẫn và khó ngủ .
- Dị ứng : Phản ứng như bệnh huyết thanh với sốt , đau khớp và sốc phản vệ .
- Tác dụng trực tiếp đến chức năng của cơ thể trẻ .
- Kết quả nuôi cấy vi khuẩn có thể sai khi trẻ bị sốt phải làm kháng sinh đồ . Vì vậy , cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho đối tượng này .
Người lái xe và vận hành máy móc: Hiện nay , chưa có báo cáo nào về ảnh hưởng của thuốc trong quá trình sử dụng đối với người lái xe và vận hành máy móc .
Lưu ý đặc biệt khác:
- Trước khi bắt đầu sử dụng thuốc , cần kiểm tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh đối với Penicillin , các kháng sinh khác thuộc nhóm Cephalosporin hoặc thuốc khác .
- Có sự điều chỉnh về liều dùng và cần theo dõi chặt chẽ quá trình sử dụng thuốc ở bệnh nhân mẫn cảm với Penicilin , người suy giảm chức năng thận và phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú .
- Thuốc chỉ sử dụng theo đơn của thầy thuốc .
- Cách xử trí ADR : Khi thấy các triệu chứng bất thường , cần ngừng sử dụng thuốc ngay và báo cáo cho bác sĩ điều trị .
TƯƠNG TÁC THUỐC: Thuốc hấp thu tốt trong môi trường acid , kém hơn khi pH dạ dày tăng lên . Vì vậy , tránh dùng đồng thời với các chất có tác dụng chống acid như giảm tiết hoặc trung hòa acid dạ dày .
CÁCH DÙNG:
Cách sử dụng: Thuốc được bào chế ở dạng bột pha hỗn dịch , người bệnh cần pha với nước sôi để nguội trước khi sử dụng . Có thể uống thuốc cùng với thức ăn hoặc không .
Liều dùng:
Liều sử dụng thuốc được chia theo độ tuổi và tình trạng nhiễm khuẩn , vì vậy có sự khác nhau ở từng trường hợp bệnh nhân cụ thể . Liều dùng khuyến cáo như sau :
- Đối với người lớn và trẻ em trên 13 tuổi :
- Điều trị đợt kịch phát của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa : thường dùng liều 200mg / lần , mỗi 12 giờ , trong 10-14 ngày .
- Viêm họng , viêm amidan hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ đến vừa , chưa biến chứng : thường dùng liều 100mg / lần , mỗi 12 giờ , trong thời gian 5-10 ngày .
- Các nhiễm khuẩn da thể nhẹ hoặc vừa chưa có biến chứng : liều thường dùng là 400mg , mỗi 12 giờ , trong 7-14 ngày .
- Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở cả nam và nữ , các bệnh lậu hậu môn - trực tràng hay nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ : Chỉ dùng 1 liều duy nhất 200mg để điều trị , sau đó uống Doxycyclin đề phòng trường hợp nhiễm cả Chlamydia .
- Đối với trẻ em :
- Trẻ từ 5 tháng đến 12 tuổi : Điều trị viêm tai giữa cấp , dùng liều 5mg / kg / lần ( tối đa 200mg ) , mỗi 12 giờ hoặc 10mg / kg ( tối đa 400mg ) , ngày một lần , trong 10 ngày . Điều trị viêm phế quản / viêm amidan thể nhẹ và vừa , dùng liều 5mg / kg / lần ( tối đa 100mg ) , mỗi 12 giờ , trong 5-10 ngày .
- Trẻ dưới 15 ngày tuổi : Không nên dùng Cefpodoxim để điều trị nhiễm khuẩn .
- Từ 15 ngày đến 6 tháng tuổi : liều 8mg / kg / ngày , chia thành 2 lần . + Từ 6 tháng đến 2 tuổi : liều 40mg / lần , ngày 2 lần .
- Từ 3 đến 8 tuổi : liều 80mg / lần , ngày 2 lần ;
- Trên 9 tuổi : liều 100mg / lần , ngày 2 lần .
- Đối tượng là người mắc bệnh suy thận : Giảm liều tùy theo mức độ suy thận :
- Người bệnh có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30ml / phút và không thẩm tách máu : sử dụng liều như trên nhưng mỗi ngày chỉ dùng một lần .
- Người đang thẩm tách máu : uống liều thường dùng 3 lần mỗi tuần .
CÁCH XỬ TRÍ KHi QUÊN LIỀU - QUÁ LIỀU:
- Quên liều :
- Sử dụng thuốc ngay khi nhớ ra . Khi gần dùng liều thuốc tiếp theo , có thể bỏ qua và dùng các liều sau thời điểm như bình thường .
- Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù cho liều đã quên .
- Quá liều :
- Chưa được báo cáo cụ thể về tình trạng sử dụng thuốc quá liều .
- Triệu chứng xuất hiện có thể gồm : buồn nôn , nôn , đau thượng vị và đi tiêu chảy .
- Cách xử trí : Thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc giúp loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể , đặc biệt ở người bị suy giảm chức năng thận .
TÁC DỤNG CỦA THUỐC:
- Tác dụng của Cefpodoxim Cefpodoxim là một kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3 , có phổ kháng khuẩn tương đối rộng . Nó có độ bền vững cao với Beta lactamase do các vi khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra . Tuy nhiên , thuốc không có tác dụng với kiểu kháng kháng sinh Methicillin MRSA - do vi khuẩn thay đổi protein gắn Penicillin .
- Cơ chế hoạt động : ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn nhờ sự acyl hóa các enzyme Transpeptidase giữ vai trò gắn kết màng . Do đó , ngăn cản sự liên kết chéo giữa các chuỗi Peptidoglycan , thành tế bào vi khuẩn không còn đủ độ mạnh và độ bền cần thiết .
- Hoạt lực của Cefpodoxim cao đối với các cầu khuẩn Gram dương ( phế cầu khuẩn , liên cầu khuẩn , tụ cầu khuẩn ) , các cầu khuẩn Gram âm , các trực khuẩn Gram dương và âm . Thuốc ít có tác dụng trên Enterobacter , Proteus vulgaris , Clostridium Perfringens và Serratia Marcescens . Các tụ cầu vàng kháng Methicillin cũng thường kháng hoàn toàn thuốc nhóm Cephalosporin .
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC VÀ CÁCH BẢO QUẢN:
- Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Thai kỳ : Chưa có nghiên cứu hay tài liệu nào chứng minh tác động của việc sử dụng Cefpodoxim cho phụ nữ trong thời gian mang thai . Tuy nhiên , các Cephalosporin thường được coi như an toàn để người mẹ dùng trong thai kỳ .
- Cho con bú : Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp . Một số vấn đề có thể xảy ra cho trẻ em bú sữa mẹ chứa Cefpodoxim như sau : +
- Rối loạn hệ vi khuẩn đường tiêu hóa .
CÁCH BẢO QUẢN:
- Để phòng thường , khô ráo , thoáng mát , tránh ánh nắng trực tiếp chiếu vào .
- Nhiệt độ không quá 30 ° C .
- Để thuốc xa tầm tay của trẻ em .
- Không sử dụng khi hết hạn dùng in trên bao bì .
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: gói Hộp 10 gói x 3g