Thành phần
CLAMOXYL dạng gói là bột pha hỗn dịch uống, mỗi gói chứa
Hoạt chất: amoxicillin 250mg dưới dạng amoxicillin trihydrat
Tá dược: Crospovidon, Chất tạo hương đào-chanh-dâu tây khô, Aspartam, Magnesi stearat, Lactose.
Liều dùng
Tùy thuộc vào tuổi tác, đường dùng, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân cũng như mức độ nặng của nhiễm khuẩn và tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh
Thông tin về liều lượng được cung cấp dưới dạng tổng liều dùng hàng ngày, chia thành các liều nhỏ. Chế độ điều trị phổ biến nhất là 3 lần/ngày.
Dùng đường uống (điều trị dạng tiêm truyền được chỉ định nếu không thể hoặc không phù hợp dùng đường uống, như trong trường hợp tiêu chảy nặng hoặc nôn, và đặc biệt trong điều trị khẩn cấp nhiễm khuẩn nặng).
Nên tiếp tục điều trị từ 48 đến 72 giờ sau khi đã đạt được đáp ứng lâm sàng. Khuyến cáo phải điều trị ít nhất 10 ngày cho bất kỳ nhiễm khuẩn nào gây bởi liên cẩu khuẩn tan máu nhóm beta để ngăn ngừa sốt thấp khớp cấp tính hoặc viêm cầu thận.
Hấp thu của amoxicillin không bị ảnh hưởng đáng kể khi dùng cùng với thức ăn.
Mặc dù amoxicillin có đặc tính của nhóm kháng sinh penicillin là độc tính thấp, nhưng nên đánh giá định kỳ chức năng của các cơ quan, bao gồm chức năng thận, gan và chức năng tạo máu khi điều trị kéo dài.
Người lớn và trẻ em trên 40kg
Tổng liều hàng ngày là 750mg đến 3g, chia thành các liều nhỏ.
Liều uống tối đa được khuyến cáo là 6g/ngày, chia thành các liều nhỏ.
Bệnh Lyme: 4g/ngày để điều trị hồng ban mạn tính di chuyển riêng lẻ (isolated erythema chronicum migrans) và 6g/ngày trong những trường hợp có biểu hiện toàn thân, cả hai trường hợp dùng tối thiểu là 12 ngày.
Điều trị tiệt trừ H. Pylori: amoxicillin 750mg đến 1g x 2 lần/ngày kết hợp với thuốc ức chế bơm proton (ví dụ omeprazol, lansoprazol) và kháng sinh khác (ví dụ clarithromycin, metronidazol) trong 7 ngày.
Trẻ em dưới 40kg
20 - 50mg/kg/ngày, chia thành các liều nhỏ.
Liều khuyến cáo tối đa: 150mg/kg/ngày, chia thành các liều nhỏ.
Bệnh Lyme: 25 - 50mg/kg/ngày để điều trị hồng ban mạn tính di chuyển riêng lẻ và 100mg/kg/ngày trong những trường hợp có biểu hiện toàn thân, cả hai trường hợp dùng tối thiểu là 12 ngày.
Viêm tai giữa cấp tính: có thể dùng 750mg x 2 lần/ngày trong hai ngày như là một đợt điều trị thay thế
Người cao tuổi
Không cần thiết điều chỉnh liều: dùng liều như người lớn, trừ phi có dấu hiệu suy thận nặng
Bệnh nhân đang thẩm phân máu
Amoxicillin có thể bị loại khỏi vòng tuần hoàn qua thẩm phân máu.
Thẩm phân máu
Người lớn và trẻ em trên 40kg
15mg/kg/ngày dùng như một liều đơn mỗi ngày
Trước khi thẩm phân máu, nên dùng thêm một liều 15mg/kg. Để có thể khôi phục lại nồng độ thuốc trong vòng tuân hoàn, nên dùng thêm một liều khác 15mg/kg sau khi thẩm phân máu.
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi
Khuyến cáo dùng công thức cho trẻ em (dạng nhỏ giọt trẻ em) đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi. Liều thông thường của dạng hỗn dịch dùng cho trẻ em (dạng nhỏ giọt trẻ em) ngoại trừ các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới là:
Dưới 6kg = 1.5ml (150mg)
6 đến 8kg = 3ml (300mg)
Đối với các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới:
Dưới 6kg = 3ml (300mg)
6 đến 8kg = 6ml (600mg)
Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc
Liều tối đa amoxicillin 500mg/ngày. Dự phòng viêm nội tâm mạc
Dự phòng viêm nội tâm mạc: Điều kiện
Liều dùng cho người lớn (gồm cả người cao tuổi)
Lưu ý liều dùng cho trẻ em
Thủ thuật nha:
Dự phòng cho các bệnh nhân nhổ răng, lấy cao răng hoặc phẫu thuật liên quan tới mô nướu, và những người chưa dùng penicillin trong tháng trước đó.
Bệnh nhân không gây mê.
Amoxicillin:
Uống 2-3g trước thủ thuật 1 giờ. Có thể xem xét dùng liều thứ 2 sau 6 giờ nếu cần.
Dưới 10 tuổi: 1/2 liều dùng của người lớn. Dưới 5 tuổi: 1/4 liều dùng của người lớn.
1. Nên dự phòng bằng kháng sinh khác nếu bệnh nhân đã dùng penicillin trong 1 tháng trước đó; hoặc dị ứng với penicillin.
(Chú ý: những bệnh nhân có van tim nhân tạo nên nhập viện, xem dưới đây)
Bệnh nhân gây mê: không thích hợp dùng kháng sinh đường uống
Amoxicillin: 1g tiêm bắp ngay trước khi thực hiện thủ thuật, uống thêm 500mg sau 6 giờ
Dưới 10 tuổi: 1/2 liều dùng của người lớn.
2. Để giảm đau tối đa tại chỗ tiêm, amoxicillin nên được hòa tan trong dung dịch Iidocain 1 % vô khuẩn
Thủ thuật nha:
Những bệnh nhân khuyến cáo phải nhập viện:
(a) những bệnh nhân phải gây mê và đã được sử dụng penicillin trong tháng trước đó.
(b) những bệnh nhân phải gây mê và có van tim nhân tạo
(c) những bệnh nhân đã bị viêm nội tâm mạc một hoặc nhiều lần
Khởi đầu:
Amoxicillin: 1g tiêm bắp với gentamicin 120mg tiêm bắp, ngay trước khi gây mê (nếu có) hoặc 15 phút trước khi thực hiện thủ thuật nha.
Sau 6 giờ uống amoxicillin 500mg
Dưới 10 tuổi: 1/2 liều dùng amoxicillin của người lớn, liều gentamicin là 2mg/kg.
Xem Chú ý 2.
3. Không nên trộn lẫn amoxicillin và gentamicin trong cùng một bơm tiêm.
4. Tham khảo thông tin kê toa đầy đủ của gentamicin trước khi kê đơn.
Phẫu thuật hoặc đặt thiết bị cơ quan tiết niệu sinh dục
Dự phòng cho những bệnh nhân không có nhiễm khuẩn đường tiết niệu, phải phẫu thuật hoặc đặt thiết bị tiết niệu - sinh dục, có gây mê. Các thủ thuật trong sản/phụ khoa
Các thủ thuật trên đường tiêu hóa
Chỉ đối với những bệnh nhân có van tim nhân tạo
Khởi đầu:
Amoxicillin 1g tiêm bắp với gentamicin 120mg tiêm bắp, ngay trước khi thực hiện thủ thuật. Sau 6 giờ uống hoặc tiêm bắp amoxicillin 500mg tùy theo tình trạng lâm sàng.
Dưới 10 tuổi: 1/2 liều dùng amoxicillin của người lớn, liều gentamicin là 2mg/kg.
Xem các Chú ý 2, 3 và 4 ô trên.
Phẫu thuật hoặc đặt thiết bị đường hô hấp trên
Bệnh nhân không có van tim nhân tạo. Bệnh nhân có van tim nhân tạo
Amoxicillin 1g tiêm bắp ngay trước khi thực hiện thủ thuật
Sau 6 giờ tiêm bắp amoxicillin 500mg. Giống như trường hợp phẫu thuật tiết niệu-sinh dục.
Dưới 10 tuổi: 1/2 liều dùng của người lớn Giống như trường hợp phẫu thuật tiết niệu-sinh dục.
Xem Chú ý 2 ở trên
5. Liều thứ 2 có thể dùng hỗn dịch amoxicillin.
Xem các Chú ý 2,3,4 và 5 ô trên
# Khuyến cáo của Hiệp hội chống nhiễm khuẩn bằng hóa trị liệu Anh Quốc và Hội tim mạch Hoa Kỳ đã được xem xét để đưa ra hướng dẫn này.
Bảo quản
Dưới 30°C.
Đóng gói
Hộp chứa 12 gói.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất