Cordarone 200mg - Sanofi

255.000 ₫
Cordarone 200mg của Sanofi Winthrop Industrie - Pháp với thành phần chính là Amiodarone hydrochloride, có tác dụng giúp hồi phục lại nhịp tim bình thường và duy trì nhịp đập của tim ở mức duy trì và ổn định.

THÀNH PHẦN

Amiodarone chlorhydrate 200 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên.

DƯỢC LỰC HỌC

Đặc tính chống loạn nhịp:

Kéo dài pha 3 của đường điện thế hoạt động do làm giảm dòng ion kali (nhóm III theo phân loại Vaughan Williams) mà không làm thay đổi nhịp tim.

Giảm tính tự động nút xoang gây nhịp chậm không đáp ứng với atropine.

Ức chế alpha và bêta adrénergique theo kiểu không cạnh tranh.

Làm chậm dẫn truyền xoang nhĩ, nhĩ và mô nút.

Không làm thay đổi dẫn truyền nội thất.

Kéo dài thời kỳ trơ và làm giảm tính kích ứng của cơ tim ở mô nhĩ, mô nút và mô thất.

Làm chậm dẫn truyền và kéo dài thời gian trơ của đường dẫn truyền phụ từ nhĩ xuống thất.

Đặc tính chống cơn đau thắt ngực:

Giảm kháng lực ngoại biên ở mức trung bình, giảm nhịp tim do đó làm giảm nhu cầu tiêu thụ oxy.

Đặc tính đối vận với alpha và bêta adrénergique theo kiểu không cạnh tranh.

Tăng cung lượng tim do tác dụng trực tiếp lên cơ trơn các động mạch của cơ tim.

Duy trì cung lượng tim do giảm áp lực động mạch chủ và giảm kháng lực ngoại biên.

Các đặc tính khác:

Không có tác dụng inotrope âm tính, chỉ làm giảm co bóp cơ tim khi tiêm trực tiếp tĩnh mạch.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Thuốc uống:

Amiodarone gắn kết chậm, nhưng với một lượng lớn vào mô.

Tính khả dụng sinh học thay đổi từ 30%-80% tùy từng bệnh nhân (trung bình là 50%). Sau khi uống liều duy nhất, nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh đạt được sau từ 3-7 giờ. Hiệu quả điều trị xuất hiện sau khoảng một tuần tùy theo liều dẫn ban đầu.

Thời gian bán hủy khá dài, thay đổi tùy từng bệnh nhân (từ 20-100 ngày). Trong vài ngày đầu tiên sau dùng thuốc, thuốc sẽ tích tụ trong các mô, đặc biệt là mô mỡ. Thuốc được thải trừ sau vài ngày. Nồng độ thuốc trong huyết thanh ổn định sau từ một đến vài tháng tùy từng bệnh nhân.

Do các đặc tính trên, phải sử dụng liều tấn công để nhanh chóng đạt được sự ngấm thuốc vào mô nhằm có được hiệu quả điều trị.

Iode trong phân tử thuốc được thải trừ một phần và được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng iodure ở mức 6 mg/24 giờ với liều amiodarone 200 mg/ngày. Phần còn lại của thuốc bao gồm hầu hết iode sẽ được thải trừ qua phân sau đó.

Thải trừ thuốc qua thận không đáng kể cho phép sử dụng thuốc với liều thông thường cả trên những bệnh nhân bị suy thận.

Sau khi ngưng điều trị, sự thải trừ thuốc vẫn còn tiếp tục trong nhiều tháng do đó phải lưu ý đến các tác dụng của thuốc có thể vẫn còn kéo dài từ 10 ngày đến một tháng sau khi ngưng thuốc.

Dùng đường tĩnh mạch:

Sau khi tiêm, nồng độ amiodarone trong máu giảm xuống nhanh chóng vì các mô sẽ bắt lấy. Hiệu quả tối đa đạt được sau 15 phút và giảm xuống trong vòng 4 giờ. Nếu không tiêm lặp lại, thuốc sẽ được thải trừ dần dần. Khi tiêm thuốc lặp lại hoặc tiếp tục điều trị bằng đường uống, sự dự trữ thuốc vào các mô sẽ tiếp tục.

CHỈ ĐỊNH

Thuốc chống loạn nhịp Cordarone được chỉ định để điều trị các rối loạn nhịp tim nặng, bệnh nhân không đáp ứng với các điều trị khác hoặc trong trường hợp không thể sử dụng các điều trị khác:

  • Rối loạn nhịp kèm theo hội chứng Wolff-Parkinson-White
  • Do các đặc tính về dược lý học của thuốc, amiodarone được chỉ định cho các rối loạn nhịp nói trên, đặc biệt khi có bệnh tim cơ bản đi kèm (suy mạch vành, suy tim)
  • Rối loạn nhịp nhĩ (chuyển rung nhĩ hay cuồng nhĩ và duy trì nhịp xoang sau chuyển nhịp).
  • Rối loạn nhịp bộ nối
  • Cordarone tiêm tĩnh mạch được sử dụng khi cần có một đáp ứng nhanh, hoặc khi không thể uống được
  • Rối loạn nhịp thất (ngoại tâm thu đe dọa tính mạng, nhịp nhanh thất, phòng ngừa các cơn nhịp nhanh thất hay rung thất)

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc Cordarone chống chỉ định sử dụng trong trường hợp:

  • Bệnh nhân trụy tim mạch, hạ huyết áp trầm trọng
  • Bệnh nhân rối loạn chức năng tuyến giáp.
  • Nhịp chậm xoang
  • Đang điều trị với các thuốc có thể gây xoắn đỉnh
  • Bệnh nhân mắc hội chứng suy nút xoang trừ khi đã được đặt máy tạo nhịp.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

Liều dùng của thuốc:

Liều khởi đầu: mỗi ngày uống từ 4-6 viên, sử dụng liên tục trong 5-7 ngày.

Liều duy trì: từ 1-2 viên/ngày, và chỉ uống thuốc trong 5 ngày/1 tuần, để lại 2 ngày nghỉ không sử dụng thuốc.

Cách dùng thuốc hiệu quả:

Có thể dùng lúc đói hoặc no.

Dùng với thức ăn nếu liều cao để giảm khó chịu đường tiêu hóa.

TÁC DỤNG PHỤ

Rối loạn thị giác

Trên tim mạch: Rối loại tức thời dẫn truyền nhĩ, chậm nhịp xoang.

Trên da: ngứa da, nổi mẩn, hồng da, nhạy cảm với ánh sáng mặt trời.

Trên thần kinh: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, cảm giác râm ran khắp người, đi đứng loạng choạng, mất thăng bằng.

Ngoài ra, có thể gặp tác dụng phụ khác: rối loạn chức năng gan, tuyến giáp, tuyến tiêu hóa.

TƯỢNG TÁC THUỐC

Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Cordarone 200mg với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác như:

Cordarone 200mg có tương tác với thuốc chống loạn nhịp khác (procainamid, mexiletin, phenytoin), verapamil, diltiazem, thuốc chống đông đường uống, thuốc mê.

BẢO QUẢN

Điều kiện lý tưởng cho việc bảo quản thuốc là nhiệt độ 25 độ C.

Nơi khô ráo thoáng mát, không có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp làm hỏng thuốc.

Dạng bào chế: Viên nén

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Tuổi thọ:36 tháng

Tiêu chuẩn: TCCS

Công ty sản xuất: anofi Winthrop Industrie. France