Thành phần: Mỗi ống 10 ml dung dịch chứa:
Arginin hydroclorid (L-Arginin hydroclorid) 2000 mg
Tá dược: sucrose, glycerin, natri citrat, acid citric, sucralose, fruity flavor, natri benzoat, ngước tinh khiết… vừa đủ 10ml.
Tác dụng:
Arginine là acid amin tham gia vào chu trình tạo ra urê ở gan (chức năng giải độc ammoniac của gan) nên có tác dụng điều hòa nồng độ ammoniac ở máu bị tăng trong một số bệnh gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid ở cơ thể, trị các rối loạn chức năng gan.
Kết hợp Arginine, Aspartate, Ornithine: Giúp giải độc gan, trung hòa lượng ammoniac thừa trong cơ thể và góp phần hỗ trợ điều trị viêm gan, xơ gan, giải độc gan, làm giảm cholesterol giúp ăn ngon, chống béo phì, không bị sạm da. Kết hợp Arginine và Glutamine: Cung cấp nhiều năng lượng bằng cách khử độc các bắp thịt.
Chỉ định:
Điều trị hỗ trợ suy gan, rối loạn chức năng gan do nhiêm độc, tình trạng tiền xơ gan, viêm gan, viêm gan siêu vi B, chán ăn, giải độc gan, các trường hợp khó tiêu.
Cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu kỳ ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.
Cách dùng:
Duvita được dùng bằng đường uống. Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong
ống. Có thể pha loãng với nước, hoặc uống nước sau khi uống thuốc. Nên uống trước các bữa ăn chính hoặc ngay khi có các triệu chứng bệnh xuất hiện.
Liều dùng:
Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu, xơ gan, viêm gan, chán ăn:
Người lớn: mỗi lần uống 1 ống, uống 2-3 lần/ngày (2-6g/ngày, chia 2-3 lần mỗi ngày).
Trẻ em: mỗi lần uống 1 ống/lần, uống 1 lần mỗi ngày.
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định:
Người lớn uống 3-11 ống/ ngày (6-21g/ngày). Mỗi lần sử dụng không quá 8g
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và tuýp II, tăng citrulin máu, argino succinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase
Người lớn: uống 2-10 ống/ngày (3-20g/ngày). Tùy theo tình trạng bệnh.
Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase:
Trẻ sơ sinh: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.
Trẻ 1 tháng đến 18 tuổi: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần
Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tăng amoniac huyết do nhiễm acid hữu cơ trong máu.
Bệnh nhân rối loạn chu trình ure kèm thiếu hụt enzym arginase.
Thận trọng:
Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt không dùng arginin hydroclorid với bệnh nhân có cơ địa dị ứng. Thuốc kháng histamin được dùng nếu phản ứng dị ứng.
Arginin hydroclorid gây tăng kali huyết de dọa sự sống đối với bệnh nhân suy thận vì sự thải trừ kali giảm đi ở các bệnh nhân này. Nên dùng arginin thận trọng đối với bệnh nhân có bệnh về thận hoặc vộ niệu
Đối với chứng tăng acmoniac huyết cấp tính, dùng liều cao arginin có thể gây nhiễm acid nhiễm chuyển hóa tăng clorid huyết, do đo cần theo dõi nồng độ clorid và bicarbonat trong huyết tương và có thể dùng đồng thời một lượng thích hợp bicarbonat.
Vì arginin chứa hàm lượng cao nito có thể chuyern hóa, nên trước khi dùng thuốc phải đánh giá tác dụng nhất thời đối với thận của lượng nito cao.
Không dùng arginin cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim.
Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú: cân nhắc trước khi sử dụng
Ảnh hưởng tới khả năng lái xe, vận hành máy móc: Có thể gây đau đầu, cần phải thận trọng.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100)
- Thần kinh trung ương: tê cóng, đau đầu
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn
- Nội tiết – chuyển hóa: tăng thân nhiệt
- Khác: đỏ bừng, kích thích tĩnh mạch cục bộ;
Hiếm gặp: (<1/1000)
- Da: Phù nề, đỏ, đau
- Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu
- Miễn dịch: Phản ứng phản vệ
- Tần suất không xác định
- Tim mạch: giảm huyết áp, viêm tĩnh mạch.
- Hô hấp: Ho nặng (khi xông arginin cho trẻ em có xơ nang), tang hơi thở ra oxy nitric và giảm FEV1 (thể tích thở ra gắng sức trong 1 phút) ở bệnh nhân có xơ nang.
- Nội tiết – chuyển hóa: Gây giải phóng hormon tăng trưởng insulin, glucagon, prolacin. Tăng kali huyết ở người có bệnh gan, thận, đái tháo đường. Giảm phospho huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
- Tiết niệu: Tăng mức nito ure huyết và creatinin huyết thanh.
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 5 ống x 10ml
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội