Ery children enfants - 250mg (Erythromycin)

Thuốc được dùng trong những trường hợp sau: - Viêm họng do Streptococcus tán huyết beta A. - Thay thế cho kháng sinh β-lactam, đặc biệt khi bệnh nhân không thể dùng β-lactam. - Viêm xoang cấp khi không dùng β-lactam. - Viêm phế quản cấp và mạn tính. - Viêm phổi cộng đồng. - Nhiễm khuẩn răng miệng. - Nhiễm khuẩn sinh dục không do lậu cầu. - Nhiễm trùng da lành tính: Chốc lở, viêm da và mô dưới da do nhiễm khuẩn, bệnh nấm, mụn trứng cá gây viêm từ mức độ nhẹ đến trung bình. - Dự phòng các đợt tái phát của thấp khớp cấp khi bệnh nhân bị dị ứng với β-lactam.

Thành phần: Trong mỗi gói cốm gồm:

- Erythromycin (dưới dạng Erythromycin ethylsuccinate) 250mg.

- Tá dược vừa đủ.

Liều dùng và cách dùng:

- Trẻ em có cân nặng : 30 - 50 mg/kg/ngày.

+ 10 - 15kg (khoảng 1 - 4 tuổi): Mỗi lần 1 gói, ngày 2 lần.

+ 15 - 25kg (khoảng 4 - 8 tuổi): Mỗi lần 1 gói, ngày 3 lần.

- Thời gian điều trị:

+ Viêm họng: 5-10 ngày.

+ Viêm phế quản, phổi: 10-14 ngày.

- Trẻ em dưới 1 tuổi tham khảo ý kiến bác sĩ

- Người lớn dùng dạng bào chế khác.

Cách dùng: Dùng thuốc theo đường uống, tốt nhất nên uống thuốc trước bữa ăn.

Chống chỉ định: Không dùng cho những đối tượng sau:

- Mẫn cảm hoặc có nguy cơ dị ứng với bất kỳ thành phần của nào của thuốc.

- Tiền sử dùng Erythromycin mà có rối loạn về gan.

- Tiền sử bị điếc.

- Kết hợp với: Alkaloid nấm cựa gà gây co mạch (Dihydroergotamine và Ergotamin), Cisaprid, Mizolastine, Pimozide, Bepridil, Terfenadin, Astemizol.

- Không nên dùng thuốc này phối hợp với: Chất chủ vận Dopamin, Buspirone, Carbamazepine, Ebastine (kháng histamin H1), Theophylline, Aminophylline, Tolterodine, Lumefantrine.

- Không khuyến cáo sử dụng đối với người bệnh rối loạn chuyển hóa Porphyrin cấp.

Quy cách đóng gói: Hộp 24 gói x 2,375g.

Bảo quản: 

- Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.

- Nhiệt độ không quá 30oC.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất: Laboratoires Sophartex.