Ficdal

-Điều trị: Bệnh Brucella, bệnh tả do Vibrio cholerae, u hạt bẹn do Calymmatobacterium granulomatis, hồng ban loang mạn tính do Borrelia burgdorferi, sốt hồi quy do Borrelia recurrentis, viêm niệu đạo không đặc hiệu do Ureaplasma urealyticum, viêm phổi không điển hình do Mycoplasma pneumonae, bệnh do Rickettsia rickettii, bệnh sốt Q và bệnh do Rickettsia akari, bệnh sốt vẹt do Chlamydia psittaci, các bệnh Nicolas – Favre, viêm kết mạc hạt vùi, viêm niệu đạo không đặc hiệu và viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis, viêm phổi do Chlamydia pneumoniae. -Dự phòng sốt rét do P.falciparum cho người đi du lịch thời gian ngắn đến vùng có chủng ký sinh trùng kháng cloroquin và/hoặc pyrimethamin – sulfadoxin. -Điều trị hỗ trợ bệnh nha chu viêm. -Điều trị lậu không có biến chưng, giang mai (ở bệnh nhân dị ứng với penicilin). -Phòng và chữa bệnh than do Bacillus anthracis.

Thành phần 

  • Hoạt chất: Doxycyclin (dưới dạng Doxycyclin hyclat BP) 100mg.
  • Tá dược: Silic dioxid keo khan, magnesi strearat, cellulose vi tinh thể, povidon, vỏ nang cứng gelatin cỡ số 2 thân và lắp màu xanh lá cây.

Liều dùng – Cách dùng

  • Cách dùng: Thuốc sử dụng bằng đường uống.
  • Liều dùng: Tính theo doxycyclin base:
    • Trẻ em:
      • Trẻ em > 8 tuổi nặng < 45kg: Sử dụng 4-5mg/kg/ngày, chia thành 2 liều bằng nhau, cứ 12 giờ uống 1 lần trong ngày đầu, sau đó uống 1 nửa lượng này (2-2.5mg/kg) một lần duy nhất trong ngày; không được vượt quá 200mg/ngày. Đối với bệnh nặng, uống liều 2-2.5mg/kg, cứ 12 giờ uống 1 lần.
      • Trẻ > 8 tuổi nặng > 45kg: Sử dụng liều giống liều người lớn.
    • Liều dùng trong suy thận: Mặc dù Doxycyclin cũng thải trừ qua thận, tuy nhiên, người suy thận không cần giảm liều vì Doxycyclin còn thải trừ qua gan, đường mật và đường tiêu hóa:
    • Liều Doxycyclin cho người lớn là 200mgg/ngày cho ngày đầu tiên, cứ 12 giờ 1 lần; tiếp theo là 100mg/ngày, ngày 1 lần. Nếu bị nhiễm khuẩn nặng thì duy trì liều 200mg/ngày trong quá trình điều trị.
    • Điều trị nhiễm khuẩn lậu không có biến chứng: Uống 100mg ngày 2 lần trong 7 ngày; hoặc uống 1 lần 300mg, sau đó 1 giờ uống thêm 1 liều 300mg nữa.
    • Điều trị giang mai cho bệnh nhân dị ứng với penicilin: Uống 100-200mg, ngày 2 lần trong ít nhất là 14 ngày. Với người đã mắc giang mai trên 1 năm: Sử dụng 100mg ngày 2 lần trong 28 ngày.
    • Phòng bện do xoắn trùng (leptospirosis): Uống 200mg tuần 1 lần trong thời gian ở vùng có nguy cơ (tới 21 ngày) và uống 200mg khi rời khỏi vùng có nguy cơ.
    • Phòng sốt rét ở người lớn: Uống 100mg, ngày 1 lần. Liệu pháp dự phòng bắt đầu 1 hoặc 2 ngày trước khi đến vùng sốt rét, tiếp tục uống hàng  ngày, và 4 tuần sau khi rời vùng sốt rét. Ở vùng có nguy cơ cao hoặc vùng có sốt rét kháng nhiều thuốc: Uống 100mg/ngày; có thể uống dự phòng tới 2 năm.
    • Phòng sốt rét ở trẻ em > 8 tuổi: uống 2mg/kg/ngày (tối đa 100mg/ngày); bắt đầu uống 1-2 ngày trước khi đi vào vùng có bệnh lưu hành, tiếp tục uống hàng ngày trong thời gian ở vùng đó và uống trong 4 tuần sau khi rời khỏi vùng có bệnh lưu hành.
    • Điều trị sốt rét do falciparum kháng cloroquin ở vùng không có dịch: Uống 200mg/ngày trong thời gian ít nhất 7 ngày sau khi đã được điều trị bằng quinin.
    • Điều trị brucella: Uống 100mg/lần, ngày 2 lần, uống trong 6 tuần cùng với rifampin hoặc streptomycin.
    • Điều trị nha chu viêm: Uống 20mg, ngày 2 lần, cách nhau 12 giờ (vào buổi sang và tối), uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn. Nếu dùng viên ngậm giải phóng chậm, liều dùng phụ thuốc vào tình trạng cụ thể (kích thước, dạng, số lượng ổ viêm).
    • Phòng bệnh than sau khi hít phải vi khuẩn than ở người mẫn cảm với penicilin hoặc ciprofloxacin:
      • Người lớn: sử dụng 100mg, ngày 2 lần trong 60 ngày. Cần phải kết hợp với 1 hoặc 2 thuốc kháng khuẩn khác.
      • Trẻ < 8 tuổi và > 8 tuổi có cân nặng < 45kg: sử dụng 2.2mg/kg cách 12 gườ 1 lần trong 60 ngày.
      • Trẻ > 8 tuổi nặng >45kg: Sử dụng liều như người lớn.
    • Điều trị viêm niệu đạo không do lậu: uống 100mg/lần, ngày 2 lần trong 7 ngày.
    • Điều trị viêm nội mạc tử cung, viêm phần phụ, viêm phúc mạc: uống 100mg x 2 lần/ngày, tiếp sau tiêm tĩnh mạch 100mg x 2 lần/ngày cùng với cefoxitin (cứ mỗi 6 giờ lại uống 2g) trong 4 ngày và tiêm thêm trên 48 giờ sau khi tình trạng được cải thiện để hoàn thành trị liệu 10-14 ngày.
    • Điều trị nhiễm Chlamydia không có biến chứng: Liều ở người lớn và trẻ trên 8 tuổi, nặng > 45kg: Uống 100mg, ngày 2 lần trong ít nhất 7 ngày.
    • Điều trị bệnh Lyme (bệnh do xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi), bệnh sốt Q (do Coxiela  burnetii), bệnh tularemia (do Pasteurella tularensis): Uống 100mg, ngày 2 lần trong 14-21 ngày.
    • Điều trị bệnh rickettsia: Uống 100mg ngày 2 lần trong 7-14 ngày.
    • Điều trị chứng mũi đỏ: Uống 40mg ngày 1 lần vào buổi sáng.
    • Làm xơ màng phổi trong tràn dịch màng phổi: Bơm dưới 500mg, liều 1 lần trong 30-50ml dung dịch nước muối đẳng trương hoặc nước vô khuẩn.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C
  • Tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Brawn Laboratories Ltd-  Ấn Độ.

Nước sản xuất

  • Ấn Độ.