Gentamycin (H 10 ống/ TW25)

Thuốc được sử dụng điều trị, dự phòng nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.

Thành phần

Mỗi ống dung dịch bao gồm:

- Gentamicin (dạng Gentamicin Sulfat) 80 mg.

- Tá dược vừa đủ 2 ml.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Gentamicin trong công thức

- Gentamicin là một kháng sinh thuốc nhóm Aminoglycosid, diệt khuẩn bằng cách ngăn cản quá trình tổng hợp Protein của vi khuẩn. Kháng sinh này nhạy cảm với các vi khuẩn tiết Penicilinase, kháng Methicillin và nhiều vi khuẩn Gram âm, tụ cầu.

- Những năm gần đây, sự kháng Gentamicin đã được nhiều nước quan tâm, các chủng E. aerogenes, K. pneumoniae, trực khuẩn mủ xanh ở nước ta đã có khả năng kháng thuốc.

- Tuy nhiên, thuốc vẫn có hoạt tính với H. Influenzae, Shigella Flexneri, tụ cầu vàng, S. Epidermidis, Citrobacter, Enterococci, Staphylococcus Saprophyticus, E. Coli, Salmonella Typhi,...

Chỉ định

Thuốc được sử dụng đơn độc hoặc phối hợp, để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra ở các cơ quan, tổ chức sau:

- Đường mật, bệnh nhầy nhớt, viêm nội tâm mạc.

- Máu, phổi, da, xương, khớp.

- Nhiễm Brucella, nhiễm Listeria, viêm màng não.

- Ổ bụng, tiết niệu.

- Dự phòng nhiễm khuẩn trước phẫu thuật, suy giảm miễn dịch, đơn nguyên chăm sóc tăng cường.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Đường dùng: Tiêm bắp, tiêm truyền tĩnh mạch.

- Truyền tĩnh mạch:

+ Tiến hành pha thuốc với dung dịch NaCl, Glucose đẳng trương, 1 ml dịch truyền ứng với 1 mg Gentamicin.

+ Truyền từ 30 - 60 phút.

+ Thận bình thường truyền 8 giờ/lần, người suy thận truyền lâu hơn tùy vào chức năng thận.

- Kiểm tra bằng mắt các tiểu phân nhỏ, màu dung dịch trước khi tiêm.

- Quanh vị trí tiêm phải được tiệt trùng đúng cách.

- Không để kim tiêm đâm xuyên qua mạch máu, nếu không sẽ dễ gây hoại tử.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều sau:

- Thường dùng liều 3 mg/kg/ngày, tần suất tùy thuộc vào lứa tuổi:

+ Người lớn 2 - 3 lần tiêm bắp.

+ Trẻ em 3 lần (1 mg/kg, 8 giờ/lần).

- Suy thận:

+ Khoảng cách giữa các liều thường là 8 giờ.

+ Dựa trên Creatinin huyết thanh:

Giữ liều 1 mg/kg, kéo dài khoảng cách giữa 2 lần tiêm. Thời gian giữa hai lần (giờ) tính bằng chỉ số Creatinin (mg/l) nhân 0,8.

Hoặc giữ nguyên khoảng cách, sau tiêm liều 1 mg/kg. Liều tiếp theo (mg/kg) tính bằng cách lấy 10 chia cho chỉ số Creatinin (mg/l).

+ Dựa trên độ thanh thải Creatinin (CC, ml/phút):

Khởi đầu 1 mg/kg.

Liều duy trì (mg/kg): CC người bệnh chia cho 100.

- Thẩm tách máu: Tiêm tĩnh mạch chậm 1 mg/kg sau mỗi đợt thẩm tách.

- Thẩm phân phúc mạc: Tiêm bắp 1 mg/kg, bù nước bằng cách thêm 5 - 10 mg Gentamicin cho 1 lít dịch thẩm tách.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: Hiếm khi quên liều do được thực hiện bởi nhân viên y tế.

Quá liều:

- Triệu chứng: Có thể gặp hiện tượng chẹn thần kinh cơ, suy hô hấp hoặc ngừng thở.

- Xử trí: Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường cần liên hệ ngay với bác sĩ hay dược sĩ. Thẩm tách máu, thẩm phân phúc mạc có thể loại bỏ được thuốc. Dùng chất kháng Cholinesterase, muối Calci, hô hấp nhân tạo để cấp cứu suy hô hấp.

Chống chỉ định

Không được dùng thuốc trong các trường hợp quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc các Aminoglycosid khác.

Tác dụng không mong muốn

- Trong quá trình điều trị có thể gặp vài phản ứng bất lợi sau:

+ Thường gặp: Nhiễm độc tai không hồi phục, chóng mặt, hoa mắt.

+ Ít gặp: Suy thận cấp, ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, đau, phù hoặc chảy máu kết mạc, thiếu máu cục bộ võng mạc.

+ Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, tăng men gan, tăng Bilirubin máu.

- Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời. Ngừng dùng thuốc, tránh các thuốc gây độc trên tai, thận. Theo dõi nồng độ Gentamicin trong máu.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể gây ra một số tương tác sau:

- Aminoglycosid khác, Vancomycin, Cephalosporin: Tăng độc tính trên thận của thuốc, có thể gây suy thận nặng, viêm thận kẽ, hoại tử ống thận.

- Indomethacin: Tăng tích lũy Gentamicin trong cơ thể, thận trọng trong liệu pháp phối hợp.

- Thuốc chống nôn: Tác dụng bất lợi gây rối loạn tiền đình có thể bị che lấp, thận trọng trong chẩn đoán và xử trí kịp thời.

- Acid Ethacrynic, Furosemid, chất ức chế dẫn truyền thần kinh cơ: Khả năng xuất hiện tác dụng bất lợi của thuốc sẽ tăng lên, nhất là với thính giác.

Thông báo cho bác sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để có hướng điều trị hiệu quả.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ có thai: Hầu hết các Aminoglycosid có thể qua hàng rào nhau thai, gây điếc. Tuy nhiên, Gentamicin vẫn chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu.

- Phụ nữ cho con bú: Kháng sinh nhóm Aminoglycosid có thể đào thải trong sữa mẹ với lượng nhỏ, tuy vậy thuốc hấp thu kém trong đường tiêu hóa.

- Những đối tượng này cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Không dùng thuốc với người thường tham gia hoạt động cần sự tập trung, tỉnh táo.

Lưu ý đặc biệt khác

- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.

- Không tiêm thuốc theo đường dưới da vì có thể gây hoại tử.

- Người cao tuổi, trẻ em, phụ nữ, bị suy thận, hạ huyết áp, bệnh gan, rối loạn thính giác là một trong những yếu tố nguy cơ, có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc. Theo dõi nhất là khi điều trị liều cao, kéo dài, hiệu chỉnh liều nếu cần.

- Đặc biệt thận trọng nếu người bệnh bị nhược cơ nặng, Parkinson, yếu cơ do có thể gây liệt hô hấp dẫn đến tử vong.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

- Để xa tầm tay của trẻ.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 ống x 2 ml.

Nhà sản xuất

Công ty CP Dược-Vật tư Y tế Hải Dương.