Thành phần
Mỗi tuýp 10g kem chứa:
- Betamethason dipropionat 6,4mg.
- Clotrimazol 100mg.
- Gentamicin (dưới dạng Gentamicin sulfat) 10mg.
- Tá dược vừa đủ 10g.
(Tá dược: Stearyl alcohol, Cetanol, Propylen glycol, Polysorbat 60, dầu khoáng nhẹ, Sorbitan Monostearat, Methyl paraben, Propyl paraben, nước tinh khiết).
Tác dụng của thành phần chính trong công thức
- Betamethason dipropionat là một Corticosteroid có hoạt tính Corticosteroid mạnh và ít có hoạt tính Minerals Corticosteroid. Đây là hoạt chất có tính kháng viêm và giảm ngứa nên thường được dùng để điều trị các bệnh về da.
- Clotrimazol là dẫn xuất của Imidazole có tác dụng kháng nấm phổ rộng, dùng trong điều trị nhiễm nấm da do nhiều loài nấm da, nấm mốc và nấm men gây bệnh. Cơ chế tác dụng của hoạt chất là do sự ngăn cản phân chia và phát triển của vi sinh vật, dẫn đến làm suy yếu cấu trúc và chức năng của màng tế bào chất.
- Gentamicin là một kháng sinh nhóm Aminoglycosid với phổ kháng khuẩn rộng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Đây là hoạt chất điều trị tại chỗ các nhiễm trùng da nguyên phát và thứ phát. Ngoài ra, Gentamicin còn có tác dụng đối với những nhiễm trùng không đáp ứng với các kháng sinh tại chỗ khác.
Chỉ định
Thuốc Gentrisone Cream 10g được dùng để điều trị trong các trường hợp:
- Bệnh viêm da, dị ứng da đáp ứng với Corticosteroid như chàm (viêm da cơ địa) cấp và mạn tính, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da tăng tiết bã nhờn, liken phẳng mạn tính, viêm da bong vảy, mề đay, bệnh vảy nến, ngứa hậu môn, âm hộ, vết bỏng nhẹ hay vết đốt côn trùng.
- Nấm da, nấm thân (lác, hắc lào), nấm bẹn và nấm bàn chân. Ngoài ra còn dùng trong điều trị nhiễm trùng bề mặt da do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Cách sử dụng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng để mang lại hiệu quả điều trị tối ưu:
- Vệ sinh sạch vùng da bị tổn thương sau đó lau khô. Bôi một lớp thuốc mỏng lên da rồi thoa cho đến khi kem thấm hết.
- Rửa tay sau khi sử dụng thuốc, trừ khi đang dùng thuốc để trị các bệnh trên vùng da bàn tay.
- Không bọc, che phủ hoặc băng kín vùng bôi thuốc, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
- Tiếp tục sử dụng thuốc cho đến khi hết thời gian điều trị, ngay cả khi các triệu chứng của bệnh đã không còn. Việc ngừng thuốc quá sớm có thể dẫn đến nhiễm trùng tái phát.
- Không bôi thuốc vào mắt, mũi, miệng hoặc bên trong âm đạo. Nếu dính thuốc ở những khu vực này, phải rửa sạch bằng nước.
- Không bôi nhiều hơn liều được hướng dẫn sử dụng hoặc sử dụng quá liều, do có thể làm tăng nguy cơ dẫn đến tác dụng phụ của thuốc.
- Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Liều dùng
Bôi một lượng nhỏ thuốc lên vùng da bị tổn thương một hoặc vài lần trong ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều:
+ Nếu quên liều thì dùng ngay khi nhớ ra. Có thể bỏ qua liều hôm đó nếu gần với thời điểm dùng thuốc tiếp theo. Tuy nhiên, nên đánh dấu thời gian bôi thuốc để dùng thuốc đạt hiệu quả.
+ Không được tự ý dùng 2 liều cùng lúc hoặc dùng thêm liều.
- Quá liều:
+ Dùng thuốc tại chỗ hầu như không xảy ra quá liều khi dùng thuốc.
+ Nếu vô tình nuốt phải thuốc cần áp dụng các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng thích hợp. Nếu xuất hiện các triệu chứng chóng mặt, buồn nôn, ói mửa có thể dùng những biện pháp thường quy như rửa dạ dày.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Gentrisone Cream 10g trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh cùng nhóm Clotrimazol và Gentamicin hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Bệnh lao da, đang mắc Herpes Simplex và Herpes Zoster, ban đậu bò, giang mai.
- Viêm da chàm hóa vùng ống tai ngoài với màng nhĩ bị thủng.
- Loét da hoặc bỏng từ độ 2 trở lên, bệnh cước da.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc:
- Bội nhiễm do nấm hoặc vi khuẩn.
- Kích thích da hoặc phát ban, khi gặp trường hợp này cần ngừng ngay thuốc.
- Sử dụng thuốc trên vùng da rộng, dùng thuốc dài ngày hoặc băng đắp kín vết thương có thể xảy ra tác dụng phụ liên quan đến Betamethason.
+ Biểu hiện: teo biểu bì, teo mô dưới da, mỏng da, kích ứng, ngứa, đỏ da, sưng phồng, phát ban, mụn nước, mụn trứng cá,...
+ Xử trí: nên ngưng dùng thuốc.
- Sự hấp thu toàn thân có thể gây ra:
+ Ức chế thuận nghịch trục HPA, hội chứng Cushing, tăng đường huyết và đường niệu.
+ Mất Kali, giữ Natri và nước.
+ Kinh nguyệt thất thường.
+ Ức chế tăng trưởng của thai nhi và trẻ nhỏ.
+ Giảm dung nạp Glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu Insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
+ Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
Thông báo ngay cho bác sĩ/dược sĩ nếu gặp bất cứ phản ứng bất lợi nào khi dùng thuốc để được hướng dẫn xử trí hợp lý và kịp thời.
Tương tác thuốc
- Hiện tại chưa có thông tin về tương tác giữa Gentrisone Cream với các thuốc khác.
- Tuy nhiên, để chủ động phòng ngừa tương tác thuốc hãy trình bày với bác sĩ những loại thuốc mình đang sử dụng.
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc dùng thuốc này trong thai kỳ. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi lợi ích của thuốc lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
- Cho con bú:
+ Chưa rõ việc dùng thuốc ngoài da có dẫn đến sự hấp thu toàn thân và tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó, cần cân nhắc việc ngưng thuốc hoặc ngưng cho con bú dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
+ Tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng:
+ Cần thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ nhỏ.
+ Chưa có nghiên cứu chứng minh thuốc an toàn với trẻ em. Do đó nếu dùng cho trẻ em hoặc trẻ sơ sinh, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để kiểm soát những tình huống rủi ro có thể phát sinh.
- Lưu ý khi dùng thuốc:
+ Độc tính toàn thân và thường xảy ra, nhất là khi dùng thuốc kéo dài trên một vùng da bị tổn thương sâu và rộng hoặc trên vùng da bị băng kín. Nếu dùng thuốc cho trẻ em hoặc khi bôi lên mặt thì tốt nhất là chỉ dùng trong 5 ngày. Tránh dùng thuốc kéo dài ở tất cả người bệnh.
+ Hạn chế dùng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ em nếu việc mang tã gây hiệu ứng như một sự băng đắp có thể làm thuốc có thể hấp thu vào máu và dẫn đến ức chế tuyến thượng thận.
+ Corticosteroid dùng tại chỗ có thể gây một số bất lợi khi điều trị vẩy nến (tái phát ngược lại do sự dung nạp thuốc tăng lên, nguy cơ phát triển rộng vẩy nến thể mủ, độc tính toàn thân hoặc tại chỗ do chức năng bảo vệ của da bị suy giảm). Cần theo dõi cẩn thận.
+ Sự hấp thu của Corticosteroid dùng tại chỗ vào máu có thể gây ức chế thuận nghịch trục hạ đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận, có thể làm giảm Glucocorticosteroid sau khi ngưng thuốc, xuất hiện hội chứng Cushing.
+ Thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận.
+ Dùng kéo dài có thể gây đục thể thủy tỉnh (đặc biệt ở trẻ em), nguy cơ xảy ra tổn thương dây thần kinh thị giác.
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Tránh xa tầm tay trẻ em.
- Không dùng thuốc khi hết hạn dùng trên bao bì.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 10 g
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo.