Thành phần:
Metformin hydrochlorid 500mg.
Glibenclamid 5mg.
Tá dược: cellulose vi tinh thể, croscarmellose, polyvidone K30, magnesi stearat và Opadry31 - F - 22700.
Hướng dẫn sử dụng:
Khởi đầu điều trị:
Điều trị với sản phẩm kết hợp nên bắt đầu với liều tương đương liều của metformin và glibenclamide trước đây; liều lượng được tăng từ từ dựa trên kết quả xét nghiệm đường huyết.
Điều chỉnh liều: liều lượng nên được điều chỉnh mỗi 2 tuần hoặc hơn, lượng gia tăng là 1 viên, phụ thuộc vào kết quả xét nghiệm đường huyết. Sự tăng liều từ từ có thể giúp dung nạp ở dạ dày ruột và ngăn ngừa sự khởi phát cơn hạ đường huyết.
Liều tối đa hàng ngày:
Liều tối đa được khuyến cáo là 3 viên Glucovance 500mg/5mg mỗi ngày.
Trường hợp ngoại lệ có thể tăng liều lên 4 viên Glucovance 500mg/5mg mỗi ngày.
Kết hợp với liệu pháp insulin:
Không có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng đồng thời thuốc này với liệu pháp insulin.
Người lớn tuổi:
Liều dùng của Glucovance nên được điều chỉnh dựa trên các thông số chức năng thận (bắt đầu với Glucovance 500mg/2.5mg); cần thường xuyên kiểm tra chức năng thận.
Trẻ em:
Không khuyên dùng Glucovance cho trẻ em.
Cách dùng thuốc:
Số lần dùng thuốc phụ thuộc vào liều lượng của từng bệnh nhân:
Một lần mỗi ngày, dùng vào bữa điểm tâm sáng, đối với liều dùng là 1 viên/ngày.
Hai lần một ngày, buổi sáng và tối, đối với liều dùng là 2 hoặc 4 viên/ngày.
Ba lần một ngày, vào buổi sáng, trưa và tối, đối với liều dùng là 3 viên/ngày.
Nên uống thuốc vào bữa ăn. Số lần dùng thuốc nên được điều chỉnh dựa trên thói quen ăn uống của từng bệnh nhân. Tuy nhiên, sau mỗi khi uống thuốc, phải dùng kèm một bữa ăn chứa carbonhydrate cao đủ để ngăn ngừa sự khởi phát cơn hạ đường huyết.
Khi dùng chung Glucovance với thuốc gắn acid mật, khuyến cáo nên sử dụng Glucovance ít nhất 4 giờ trước khi dùng thuốc gắn acid mật để giảm thiểu nguy cơ giảm hấp thu.
Chống chỉ định:
Dị ứng với metformin hydrochlorid, glibenclamid hoặc với các sulfonylurea khác hoặc sulfonamid hoặc với bất cứ tá dược nào trong thành phần của thuốc;
Đái tháo đường tuýp I (đái tháo đường phụ thuộc insulin), nhiễm toan thể ceton, tiền hôn mê đái tháo đường.
Suy thận hoặc suy chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút);
Các trường hợp cấp tính có khả năng làm biến đổi chức năng thận như: mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc, sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch các chát cản quang có iod.
Bệnh cấp tính hay mạn tính mà có thể gây nên tình trạng thiếu oxy mô như suy hô hấp hay suy tim, nhồi máu cơ tim gần đây, sốc.
Suy gan.
Nhiễm độc rượu cấp tính, nghiện rượu.
Loạn chuyển hóa porphyrin.
Cho con bú.
Kết hợp với miconazole
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên.
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất: Merck - Pháp