Hydrite ( H 25*4 viên )

Dùng để bồi hoàn nước và chất điện giải mất trong các bệnh tiêu chảy cấp, nôn mửa, sốt cao, hay tiêu hao do biến dưỡng như khi luyện tập nặng nhọc và chơi thể thao.

Thành phần

Hoạt chất: Sodium chlorure 0.35g, Sodium bicarbonate 0.25g, Potassium chlorure 0.15g, Dextrose khan 2g.

Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Povidon, Tinh bột, Polyethylen Glycol 8000, Sodium Starch Glycolate, Saccharin Sodium, Aspartam, Talc vừa đủ.

 

Liều dùng

- MẤT NƯỚC DO TIÊU CHẢY:

A. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ MẤT NƯỚC

1. Các dấu hiệu lâm sàng

a) Nhìn
Tổng trạng
Mắt
Nước mắt
Miệng và lưỡi
Khát nước


Khỏe, tỉnh táo
Bình thường

Ẩm ướt
Không khát, uống bình thường


Vật vả, kích thích
Trũng
Không có
Khô

Khát, uống háo hức



​Hôn mê hay ngủ lịm
Rất trũng và khô
Không có
Rất khô

Uống kém hoặc không uống được

b) Sờ
Nếp véo da
Trở lại bình thường nhanhTrở lại bình thường chậmTrở lại bình thường rất chậm (> 2 giây)

2. Kết luận

Bệnh nhân không có dấu hiệu mất nước

Nếu bệnh nhân có 2 dấu hiệu trở lên, trong đó có ít nhất 1 dấu hiệu có gạch dưới, xếp loại có mất nước

Nếu bệnh nhân có 2 dấu hiệu trở lên, trong đó có ít nhất 1 dấu hiệu có gạch dưới, xếp loại mất nước nặng

3. Phác đồ điều trị

Dùng Hydrite để phòng ngừa mất nước theo phác đồ điều trị A (có thể điều trị tại nhà)

Dùng Hydrite để điều trị mất nước theo Phác đồ điều trị B (hỏi ý kiến bác sĩ)

Bệnh nhân cần nhập viện ngay để nhanh chóng bù nước qua đường tĩnh mạch
theo Phác đồ điều trị C

B. UỐNG BÙ NƯỚC

Hướng dẫn: Pha 2 viên vào 1 ly 200ml nước đun sôi để nguội

+ PHÒNG NGỪA MẤT NƯỚC (PHÁC ĐỒ A)

Cho bệnh nhân uống dung dịch Hydrite càng nhiều càng tốt theo khả năng cho đến khi ngừng tiêu chảy, uống từng thìa 1 , chậm liên tục , tránh uống một lúc quá nhiều dễ gây nôn.

Liều trung bình 10ml/kg, nhân trọng lượng bệnh nhân (kg) với 10ml để được thể tích trung bình (ml) của dung dịch Hydrite cần bù sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng.

Cho thêm các loại dịch khác chẳng hạn như nước đun sôi để nguội, nước cơm, canh rau, súp thịt gà, nước dừa tươi, yaourt (sữa chua), nước ép trái cây (không thêm đường).

TIẾP TỤC ĂN NẾU DUNG NẠP TỐT. TIẾP TỤC CHO BÚ MẸ.

+ ĐIỀU TRỊ MẤT NƯỚC (PHÁC ĐỒ B)

(Bù mất nước từ nhẹ đến vừa)

Liều trung bình 75ml/kg, nhân trọng lượng bệnh nhân (kg) với 75ml để được thể tích trung bình (ml) của dung dịch Hydrite cần cho trong 4 giờ đầu.

Tiếp tục cho bú ngay cả trong lúc thực hiện biện pháp bù nước.

Sau 4 giờ, đánh giá lại bệnh nhân dựa trên bảng đánh giá mức độ mất nước và chọn phác đồ điều trị thích hợp.

- Nếu không còn dấu hiệu mất nước, chuyển sang Phác Đồ A.

- Nếu còn các dấu hiệu mất nước, lập lại Phác Đồ B và tiếp tục đánh giá lại bệnh nhân thường xuyên.

- Nếu xuất hiện các dấu hiệu mất nước nặng, chuyển bệnh nhân đến bệnh viện ngay để khẩn cấp bù nước qua đường tĩnh mạch (Phác Đồ C).

Tuy nhiên, trường hợp bất thường này hiếm gặp, chỉ xảy ra khi bệnh nhân không uống được hoặc uống rất ít dung dịch Hydrite đồng thời tiêu chảy nhiều và liên tục.

Sau khi hoàn tất quá trình bù nước, nếp véo da sẽ trở lại bình thường, bệnh nhân bớt khát nước, đi tiểu được và không bị kích thích vật vã nữa.

TIẾP TỤC CHO ĂN, CHO BÚ NHƯ BÌNH THƯỜNG (NẾU DUNG NẠP TỐT) SAU 4 GIỜ ĐẦU BÙ NƯỚC.

- MẤT NƯỚC KHÔNG DO TIÊU CHẢY:

Uống dung dịch Hydrite từng ngụm theo khả năng trong các trường hợp sau:

- Trẻ sốt cao, sốt xuất huyết (độ I, II, III nếu bé uống được), kém ăn uống trong lúc bị bệnh, nôn ói, bỏng.

- Để đề phòng mất nước và điện giải trong khi hoạt động thể lực 

Bảo quản

Cần bảo quản viên Hydrite ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Đóng gói

Hộp 25 vỉ x 4 viên.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

CÔNG TY TNHH UNITED INTERNATIONAL PHARMA WHO-GMP, GLP, GSP.

Nước sản xuất 

Việt Nam.