Thành phần
Mỗi viên chứa:
- Kali clorid 600mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Kali clorid trong công thức
- Kali clorid được sử dụng để bổ sung Kali, phòng ngừa các tình trạng thiếu hụt Kali do sử dụng các thuốc lợi tiểu gây giảm Kali máu, các thuốc Corticosteroid,...
- Có vai trò quan trọng trong dẫn truyền xung thần kinh, sự co bóp của tim, cơ, xương và mô mềm.
- Tác dụng duy trì trương lực nội bào, ổn định huyết áp.
Chỉ định
Thuốc Kaleorid 600mg cung cấp Kali cho cơ thể, được khuyến cáo dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng ngừa tình trạng giảm Kali máu ở bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu gây thải Kali.
- Điều trị giảm Kali máu do thuốc lợi tiểu hoặc Corticosteroid và những nguyên nhân khác gây mất Kali.
Cách dùng
Cách sử dụng
- Nên nuốt cả viên thuốc với một cốc nước đầy (150 - 250 ml).
- Để giảm nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa, có thể dùng thuốc trong bữa ăn. Tuy nhiên, tốt hơn là dùng vào cuối bữa ăn.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
- Người lớn: Phòng và điều trị giảm Kali huyết với liều 600mg - 6g/ngày, tùy thuộc vào nồng độ Kali huyết của từng bệnh nhân, nên dùng 1 - 3 lần/ngày.
- Trẻ em: Hiệu quả và độ an toàn ở trẻ em chưa được xác lập. Không khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều: Nên dùng ngay khi nhớ ra. Trường hợp gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều quên và uống liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không gấp đôi để bù liều, tránh nguy cơ quá liều nguy hiểm.
- Quá liều: Sử dụng quá liều dẫn đến tăng Kali máu. Trường hợp này thường xảy ra ở bệnh nhân bị suy thận.
+ Các triệu chứng bao gồm: suy nhược, rối loạn trí nhớ, yếu cơ, liệt, hạ huyết áp, loạn nhịp tim, chẹn tim và ngừng tim. Đặc điểm điện tâm đồ cũng có thể thay đổi.
+ Xử trí: Nên báo ngay với bác sĩ hoặc đến ngay khoa cấp cứu gần nhất để được xử trí kịp thời. Có thể sử dụng các biện pháp như: Rửa dạ dày, dùng Insulin và Glucose đường uống, truyền tĩnh mạch Natri bicarbonat,...
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Kaleorid 600mg trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Mất cân bằng điện giải nặng bao gồm: tăng Canxi huyết, tăng Clo huyết, tăng Kali huyết hoặc bất kỳ tình trạng nào có thể dẫn đến tăng Kali huyết.
- Suy thận nặng.
- Bệnh suy tuyến thượng thận.
- Thực quản bị chèn ép, tắc ruột, hẹp môn vị.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc với các tần suất tương ứng như sau:
- Ít gặp: Tăng kali huyết.
- Hiếm gặp:
+ Buồn nôn, đau dạ dày, đầy hơi, tiêu chảy, loét thực quản, loét dạ dày - tá tràng, thủng ruột kết.
+ Ngứa, ngoại ban, mề đay.
- Rất hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
- Uống thuốc với lượng nước ít hoặc với phụ nữ mang thai, bệnh nhân nằm liệt giường thường có nguy cơ chảy máu, loét hoặc thủng ruột kết cao hơn những đối tượng khác.
Báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào khi dùng thuốc để được hướng dẫn xử trí hợp lý và kịp thời.
Tương tác thuốc
- Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu giảm Kali, thuốc ức chế men chuyển Angiotensin và chất đối kháng Angiotensin Il làm tăng kali huyết.
- Để tránh các tương tác có thể xảy ra, nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc và thực phẩm chức năng khác đang sử dụng để được tư vấn và có điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Ở phụ nữ mang thai, sự vận chuyển qua dạ dày - ruột bị chậm lại làm tăng nguy cơ chảy máu, loét, thủng ruột kết. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ và theo dõi, giám sát chặt chẽ khi sử dụng thuốc.
- Chưa có ghi nhận về ảnh hưởng của Kali clorid đối với thai nhi, có thể sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Có thể sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
Thận trọng với các đối tượng:
- Bệnh nhân bị bệnh tim.
- Suy thận hoặc suy tuyến thượng thận.
- Bỏng nặng gây phá hủy mô rộng.
- Mất nước cấp tính.
- Bệnh nhân có sự vận chuyển qua dạ dày - ruột bị chậm lại như phụ nữ mang thai, người nằm liệt giường.
- Theo dõi, giám sát chặt chẽ nồng độ Kali huyết trên bệnh nhân bị suy tim hoặc suy thận.
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
- Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim giải phóng chậm.
Nhà sản xuất
Leo Pharmaceutical Products Ltd. A/S.