CÔNG THỨC:
Cao Kim tiền thảo .......................... 200 mg
Cao Râu mèo ................................. 100 mg
Tá dược vừa đủ ................................ 1 viên
(Tinh bột mì, avicel, aerosil, magnesi stearat, đường trắng, talc, gôm arabic, titan dioxyd, HPMC, PEG 6000, nipagin M, PVA, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt đen, sáp carnauba, parafin rắn).
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao đường.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1 chai x 100 viên.
TÍNH CHẤT:
Kim tiền thảo Râu mèo là sản phẩm được kết hợp từ những thảo dược thiên nhiên như Kim tiền thảo và Râu mèo có tác dụng chữa các bệnh đường tiết niệu.
Kim tiền thảo có tên khoa học là Desmodium styracifolium (Osb), thuộc họ Đậu (Fabaceae).
Theo kinh nghiệm dân gian, Kim tiền thảo được dùng chữa bệnh sỏi túi mật, sỏi thận, bàng quang, phù thũng, các bệnh về thận, ăn không tiêu.
Theo các nghiên cứu của y học hiện đại, Kim tiền thảo có tác dụng lợi tiểu, lợi mật, kháng viêm, giãn mạch, hạ huyết áp. Nhờ vào tác dụng lợi tiểu, những tiểu phân calci oxalat, calci phosphat bị lôi kéo theo dòng nước, nên làm giảm sự ngưng tụ và ngăn chặn sự gia tăng kích thước các loại sỏi hình thành trong cầu thận cũng như trong ống thận. Đồng thời nhờ vào đặc tính kháng viêm nên giảm viêm nhiễm đường tiết niệu, giảm phù nề của niệu quản, tạo điều kiện thuận lợi tống các loại sỏi ra ngoài, và làm giảm các triệu chứng đau buốt khi đi tiểu, hay đi tiểu nhiều lần, phù thũng.
Theo kết quả nghiên cứu lâm sàng, Kim tiền thảo có hiệu quả điều trị tốt đối với sỏi calci oxalat. Thời gian điều trị phụ thuộc vào kích thước và vị trí của sỏi trong đường tiết niệu.
Râu mèo có tên khoa học là Orthosiphon stamineus Benth, thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae).
Theo kinh nghiệm dân gian, Râu mèo được dùng làm thuốc lợi tiểu trong điều trị bệnh sỏi thận, sỏi túi mật.
Và theo các nghiên cứu dược lý lâm sàng, Râu mèo rất có ích trong điều trị bệnh thận và phù thũng. Râu mèo chứa hoạt chất orthosiphonin và muối kali có tác dụng giữ cho acid uric, muối urat ở dạng hòa tan và làm tăng sự bài tiết citrat và oxalat vào nước tiểu. Do đó, Râu mèo giúp phòng ngừa sự lắng đọng citrat, oxalat trong cơ thể nên ngăn ngừa sự tạo thành sỏi thận.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị sỏi đường tiết niệu: sỏi thận, sỏi bàng quang, sỏi niệu quản và sỏi mật.
Phối hợp điều trị viêm bể thận, viêm túi mật, viêm gan, vàng da.
Dùng trong trường hợp: chữa phù thũng, chữa đi tiểu đau, đi tiểu nhiều lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG:
Phụ nữ có thai không nên dùng.
Người bị đau dạ dày nên uống thuốc lúc no.
TƯƠNG TÁC THUỐC: Chưa tìm thấy tài liệu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Chưa tìm thấy tài liệu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Chưa tìm thấy tài liệu.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Người lớn: uống 3 - 4 viên x 3 lần/ngày, uống với nhiều nước.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C.
NHÀ SẢN XUẤT: Công ty CP Dược Hậu Giang.
TIÊU CHUẨN: TCCS.