Thành phần:
Dược chất chính: Clarithromycin ....500mg
Tá dược: Croscarmellose Sodium, Microcrystalline Cellulose, Silicone Dioxide, Povidone K29/32, Acid Stearic, Magnesium Stearate, bột tan tinh khiết, Hypromellose, Sorbitan Monooleate, Propylene Glycol, Titanium Dioxide, Vanillin, Quinoline Yellow Aluminium Lake E104, Hydroxypropylcellulose, Sorbic Acid.
Loại thuốc: Thuốc kháng sinh
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim 500mg
Nhà sản xuất: Công ty Abbott
Chỉ định:
- Klacid Forte được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng do một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, ví dụ viêm phế quản cấp tính và mãn tính, viêm phổi.
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên, ví dụ viêm xoang và viêm họng,.
- Klacid thích hợp để điều trị ban đầu nhưng nhiễm trùng hô hấp mắc phải trong cộng đồng và đã được chứng minh là có hoạt tính in vitro chống lại những tác nhân gây bệnh đường hô hấp thông thường và không điển hình như đã được liệt kê trong phần vi sinh nọc.
- Klacid cũng được chỉ định trong những nhiễm trùng da và mô mềm từ nhẹ đến trung bình.
- Với sự hiện diện của chất ức chế Acid Omeprazole, Klacid cũng được chỉ định trong điều trị diệt trừ H.pylori ở những bệnh nhân loét tá tràng.
Chống chỉ định thuốc Klacid Forte:
- Clarithromycin chống chỉ định trên những bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm với những kháng sinh thuộc nhóm macrolide.
- Không nên cho clarithromycin kèm với những dẫn chất của ergot.
Liều dùng - cách dùng:
Cách dùng:
Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Không nghiền hoặc nhai viên Klacid MR.
Liều dùng:
- Người lớn:
- Liều thường dùng là 250 mg x mỗi ngày 2 lần trong 7 ngày, hoặc 500 mg dạng phóng thích có điều chỉnh 1 lần/ngày.
- Trong những trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng đến 500 mg mỗi ngày 2 lần, hoặc 1000 mg dạng phóng thích có điều chỉnh 1 lần/ngày và kéo dài đến 14 ngày.
- Trẻ em trên 12 tuổi: Sử dụng như người lớn.
- Trẻ em dưới 12 tuổi:
- Sử dụng thuốc dạng nhũ tương dành cho bệnh nhi:
- Liều hàng ngày đối với trẻ em là 7,5 mg/kg, mỗi ngày uống 2 lần cho tới liều tối đa 500 mg.
- Thời gian điều trị thường là 7-10 ngày tùy theo chủng gây bệnh và bệnh nặng hay nhẹ.
- Điều trị viêm họng do liên cầu khuẩn phải ít nhất 10 ngày. Huyền dịch đã chuẩn bị có thể dùng kèm hoặc không kèm với bữa ăn, và uống cùng với sữa.
- Diệt trừ H. pylori ở những bệnh nhân loét tá tràng:
- Người lớn: Liều clarithromycin thường dùng là 500 mg mỗi ngày 2 lần trong 7 ngày. Thuốc nên được sử dụng kèm với omeprazole 40 mg uống 2 lần mỗi ngày.
- Người già: Sử dụng như người lớn.
- Suy thận:Thường không cần điều chỉnh liều trừ khi bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30ml/phút). Nếu cần chỉnh liều nên giảm một nửa tổng liều mỗi ngày, thí dụ 250 mg mỗi ngày 1 lần hoặc 250 mg mỗi ngày 2 lần trong trường hợp nặng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng khi quá liều:
Các báo cáo đã chỉ ra khi dùng một lượng lớn thuốc Klacid Forte có thể gây ra những triệu chứng về tiêu hóa.
Ghi nhận một trường hợp đã bị rối loạn lưỡng cực trước đó và đã sử dụng 8g Clarithromycin. Hậu quả, người bệnh đã xuất hiện các biểu hiện:
- Cảm thấy tình trạng tâm thần bị thay đổi.
- Xuất hiện thái độ hoang tưởng.
- Tình trạng kali máu giảm và oxy máu giảm.
Xử trí khi quá liều:
- Nên hạn chế thuốc hấp thu vào cơ thể bằng cách gây nôn (cho uống than hoạt).
- Lưu ý lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc không giúp loại trừ thuốc ra khỏi cơ thể.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ của thuốc Klacid Forte:
- Nhìn chung clarithromycin được dung nạp tốt.
- Những tác dụng phụ được báo cáo gồm buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, nôn và đau bụng. Viêm miệng, viêm thanh môn và nổi hạt ở miệng đã được báo cáo.
- Những tác dụng phụ khác gồm nhức đầu, những phản ứng dị ứng từ mề đay và phát ban nhẹ ở da cho đến phản vệ và hiếm hơn là hội chứng Stevens-Johnson. Rối loạn vị giác có thể xảy ra.
- Mất màu ở lưỡi có hồi phục gặp trong những thử nghiệm lâm sàng khi cho clarithromycin và omeprazole kèm nhau.
- Có những báo cáo về những tác dụng phụ thoáng qua trên hệ thần kinh trung ương gồm lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, ảo giác, loạn tâm thần, ác mộng và lú lẫn, tuy nhiên chưa xác định được mối tương quan nhân quả.
- Có những báo cáo về mất khả năng nghe khi dùng clarithromycin thường hồi phục khi ngưng thuốc.
- Viêm đại tràng giả mạc được ghi nhận hiếm gặp khi dùng clarithromycin và có thể từ nhẹ đến đe dọa sinh mạng.
- Giống như những macrolid khác, rối loạn chức năng gan đã được ghi nhận (thường có thể hồi phục) gồm những thử nghiệm chức năng gan bị thay đổi, viêm gan và mật có hoặc không có vàng da đi kèm.
- Rối loạn chức năng có thể trầm trọng và suy gan gây tử vong được ghi nhận rất hiếm.
Bảo quản: Nơi thoáng mát tránh ánh sáng.
Quy cách: Hộp 14 viên