Klamentin 875/125 ( h 2*7 viên ) - (Amoxicilin+Acid Clavulanic)

Điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm, xương và khớp. Klamentin có tính diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn kể cả các dòng tiết beta-lactamase đề kháng với ampicilin và amoxicilin.

THÀNH PHẦN:

Thuốc kháng sinh Klamentin (Hộp 2 vỉ x 7 viên):

Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) ……………………….. 875 mg

Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat & avicel) ……………… 125 mg

Tá dược vừa đủ ………………………………………………………………. 1 viên

(Colloidal silicon dioxyd, polyplasdon XL, microcrystalline cellulose M112, magnesi stearat, sepifilm LP914, titan dioxyd, talc).

LIỀU DÙNG:

  • Liều dùng được tính theo amoxicilin. Uống thuốc ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột. Nên nuốt cả viên và không được nhai viên, nếu cần có thể bẻ đôi viên thuốc rồi nuốt và không được nhai.

  • Người lớn và trẻ em trên 40 kg: Uống 1 viên x 2 lần/ ngày.
  • Trẻ em dưới 40 kg: Không phù hợp với hàm lượng và dạng bào chế này.
  • Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.
  • Người suy thận:

                        + Độ thanh thải creatinin lớn hơn 30 ml/ phút: Không cần điều chỉnh liều.
                        +Không dùng Klamentin 875/125 ở người có mức lọc cầu thận dưới 30 ml/ phút.

  • Người suy gan:

                          + Không đủ dữ liệu để đưa ra liều khuyến cáo nên thận trọng đối với người suy gan và định kỳ nên kiểm tra chức năng gan.
                          + Thời gian điều trị kéo dài từ 5 – 10 ngày. Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
                          + Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.


CÁCH XỬ TRÍ QUÁ LIỀU, QUÊN LIỀU

Quá liều: Khi quá liều thuốc Klamentin 1g có thể bị rối loạn cân bằng điện giải, thậm chí là co giật ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Cách xử trí có thể là điều trị triệu chứng hay dùng phương pháp thẩm phân máu để loại bỏ lượng thuốc dư thừa ra khỏi vòng tuần hoàn.

Quên liều: Nếu bạn quên một liều, hãy bù liều đó ngay tại thời điểm vừa nhớ ra.

Nếu thời gian bù liều gần với thời gian dùng liều kế tiếp, hãy bỏ liều đã quên và
tiếp tục duy trì sử dụng thuốc như thông thường. Tuyệt đối, không được bù gấp
đôi lượng thuốc so với quy định.

TÁC DỤNG PHỤ: 

- Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

- Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
  • Da: Ngoại ban, ngứa.

- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
  • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
  • Khác: Viêm âm đạo do Candida, chóng mặt, đau đầu, sốt, mệt mỏi.

- Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
  • Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
  • Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
  • Thận: Viêm thận kẽ.
  • Hướng dẫn cách xử trí ADR:

- Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng liệu pháp amoxicilin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxygen, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa.

- Viêm đại tràng giả mạc: Nếu nhẹ, ngừng thuốc. Nếu nặng (khả năng do Clostridium difficile), bù nước và điện giải, dùng kháng sinh chống Clostridium (metronidazol, vancomycin).

- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

LƯU Ý:

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Mẫn cảm với các penicilin, cephalosporin, acid clavulanic hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. 
  • Tiền sử bị vàng da hay rối loạn chức năng gan liên quan đến amoxicilin/acid clavulanic.

THẬN TRỌNG:

  • Nên hỏi kỹ tiền sử phản ứng quá mẫn với penicilin, cephalosporin hoặc các dị nguyên khác trước khi khởi đầu điều trị bằng amoxicilin/acid clavulanic.
  • Đã có báo cáo về các phản ứng quá mẫn (phản vệ) và đôi khi gây tử vong ở những bệnh nhân điều trị bằng penicilin. Các phản ứng này thường xảy ra hơn ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicilin.
  • Điều trị kéo dài có thể gây bội nhiễm do làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Chú ý đến người già, người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và kali clavulanat vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan. Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được sau vài tuần ngừng điều trị.
  • Cần có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do C. difficile và viêm đại tràng có màng giả.
  • Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị.
  • Đã có báo cáo kéo dài bất thường thời gian prothrombin (INR tăng) nhưng hiếm ở những bệnh nhân dùng amoxicilin/acid clavulanic và các thuốc chống đông máu dùng đường uống. Nên theo dõi thích hợp khi các thuốc chống đông máu được kê toa đồng thời. Có thể cần điều chỉnh liều các thuốc chống đông máu dùng đường uống để duy trì mức độ chống đông mong muốn.
  • Nên điều chỉnh liều amoxicilin/acid clavulanic ở bệnh nhân suy thận (xem Liều dùng và cách dùng).
  • Đã quan sát thấy tinh thể niệu ở những bệnh nhân giảm bài tiết nước tiểu nhưng rất hiếm, chủ yếu gặp khi bệnh nhân dùng đường tiêm truyền. Nên khuyên bệnh nhân uống đủ nước để duy trì lượng nước tiểu đào thải trong thời gian dùng amoxicilin liều cao để làm giảm khả năng xuất hiện tinh thể amoxicilin niệu (xem Quá liều).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu nên thận trọng khi vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Thời kỳ mang thai và cho con bú:

  • Thời kỳ mang thai: Chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi, tuy nhiên trong thời kỳ mang thai chỉ nên sử dụng khi thật cần thiết.

  • Thời kỳ cho con bú: Nên thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú vì thuốc được bài tiết một lượng rất ít vào sữa mẹ, chưa biết tác dụng bất lợi nào cho trẻ đang bú mẹ. Ngừng nuôi con bằng sữa mẹ nếu mẹ phải dùng thuốc.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu, vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin).

Methotrexat: Làm tăng độc tính trên huyết học của methotrexat do bị kháng sinh nhóm penicilin ức chế bài tiết qua ống thận.

Probenecid làm giảm sự bài tiết amoxicilin ở ống thận, do đó làm gia tăng nồng độ amoxicilin trong máu.

Mycophenolate mofetil: Ở những bệnh nhân đang dùng mycophenolate mofetil, đã có báo cáo về sự giảm nồng độ trước liều của chất chuyển hóa có hoạt tính acid mycophenolic khoảng 50% sau khi bắt đầu dùng amoxicilin đường uống kết hợp acid clavulanic. Tuy nhiên, sự thay đổi nồng độ trước liều có thể không thể hiện chính xác những thay đổi về mức độ tiếp xúc tổng thể với acid mycophenolic. Không cần chỉnh liều mycophenolate mofetil khi chưa đủ bằng chứng về việc mất chức năng tạng ghép. Cần giám sát chặt chẽ về lâm sàng trong quá trình sử dụng thuốc này cùng với kháng sinh.

Thuốc có thể làm giảm tác động của thuốc ngừa thai bằng đường uống.

Sử dụng đồng thời allopurinol trong khi dùng amoxicilin có thể gây tăng khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng trên da. Không có dữ liệu về việc sử dụng kết hợp amoxicilin/acid clavulanic với allopurinol.

Amoxicilin được thông báo là có ảnh hưởng đến xét nghiệm tìm glucose trong nước tiểu bằng phương pháp đồng sulfat (Clinitest), nhưng không ảnh hưởng đến xét nghiệm bằng phương pháp glucose oxidase (Clinistix).

Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên

Nhà sản xuất: DHG