Thành phần:
Acyclovir ........................ 800 mg
Tá dược vừa đủ ................ 1 viên
(Avicel, lactose, màu đỏ ponceau, PVP K30, magnesi stearat, aerosil, talc, kollidon CL-M).
Hướng dẫn sử dụng:
- Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 200 mg (400 mg ở người suy giảm miễn dịch) x 5 lần/ ngày, mỗi lần cách nhau 4 giờ. Dùng trong thời gian 5 - 10 ngày.
Phòng ngừa tái phát Herpes simplex cho người suy giảm miễn dịch, người ghép nội tạng phải dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa trị liệu.
- Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 200 - 400 mg x 4 lần/ ngày.
Điều trị thủy đậu và zona:
- Người lớn: Uống 800 mg x 5 lần/ ngày, trong 7 ngày.
- Trẻ em: Uống 20 mg/kg thể trọng ( tối đa 800 mg) x 4 lần/ ngày, trong 5 ngày.
Với người bệnh suy thận: Bệnh nhiễm HSV hoặc Varicella zoster, liều như đối với người bình thường, song cần lưu ý:
- Độ thanh thải creatinin 10 - 25 ml/ phút: Cách 8 giờ uống 1 lần.
- Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/ phút: Cách 12 giờ uống 1 lần.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng: Người suy thận.
Sử dụng đồng thời với các thuốc khác có độc tính trên thận.
Không dùng quá liều và quá thời gian điều trị được khuyến cáo với acyclovir.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Chỉ nên dùng acyclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống, thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc: Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh lọc acyclovir.
Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.
Tác dụng phụ: Dùng ngắn hạn, có thể gặp buồn nôn, nôn. Dùng dài hạn (1 năm) có thể gặp buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, ban, nhức đầu (< 5% người bệnh).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí: Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5 mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.
Điều trị: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất: Công ty CP Dược Hậu Giang.
Tiêu chuẩn: TCCS