Mekocefaclor 125mg- điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp

Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm (đặc biệt các trường hợp thất bại sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường) Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần. Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang). Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus

Thành phần

cho 1 gói 2 g
– Cefaclor monohydrate tương đương Cefaclor................................... 125mg
– Tá dược ............................................................................................ vừa đủ 1gói
(Crospovidone, Sodium benzoate, Colloidal silicon dioxide, tinh dầu dâu, bột hương dâu, màu Erythrosine, Magnesium stearate, Đường trắng).

Công Dụng Của Bột Pha Mekocefaclor 125Mg

Chỉ định

Thuốc Mekocefaclor 125mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm họng, viêm phế quản, viêm amiđan, viêm phổi, viêm xoang.
  • Viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm niệu đạo do lậu cầu,...
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Dược lực học

Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Các chủng vi khuẩn sau đây nhạy cảm với cefaclor:

Vi khuẩn hiếu khí, gram dương:

  • Staphylococcus(bao gồm chủng tạo men penicillinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính).

  • Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.

Vi khuẩn hiếu khí, gram âm: Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gồm chủng tạo men b – lactamase, kháng Ampicillin), Klebsiella spp., Neisseria gonorrhoeae, Proteus mirabilis.

Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides spp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis), Peptococcus niger, Peptostreptococcus sp.

Dược động học

Cefaclor được hấp thu nhanh sau khi uống lúc đói, phân bố rộng khắp cơ thể, đi qua nhau thai và tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp. Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận, tới 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu. Một ít cefaclor được thải trừ qua thẩm tách máu.

Liều Dùng Của Bột Pha Mekocefaclor 125Mg

Cách dùng

Thuốc được dùng đường uống. 

Liều dùng

Người lớn:

  • Liều thường dùng: 2 gói x 3 lần/ngày.
  • Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc do các vi khuẩn kém nhạy cảm hơn, dùng liều: 4 gói x 3 lần/ngày. Liều tối đa: 4 g/ngày.

Trẻ em:

  • Liều thường dùng: 1/2 – 1 gói x 2 – 3 lần/ngày hoặc 2mg/kg/ngày, chia 3 lần.
  • Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc do các vi khuẩn kém nhạy cảm hơn, dùng liều: 40mg/kg/ngày, chia 3 lần. Liều tối đa: 1g/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy. Mức độ nặng của đau thượng vị và tiêu chảy liên quan đến liều dùng.

Xử trí:

  • Không cần phải rửa dạ dày – ruột, trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp 5 lần bình thường.
  • Bảo đảm đường hô hấp, thông khí hỗ trợ và truyền dịch.
  • Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác Dụng Phụ Của Bột Pha Mekocefaclor 125Mg

Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Phản ứng quá mẫn: Ban da, mề đay, sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh gồm các biểu hiện trên da và đau khớp. 

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu Ý Của Bột Pha Mekocefaclor 125Mg

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với cefaclor hoặc các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin, penicillin.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng cefaclor cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng, chức năng thận suy giảm, bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

Tính an toàn và hiệu quả của cefaclor ở trẻ em dưới 1 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.

Nếu có biểu hiện dị ứng phải ngưng điều trị với cefaclor. Khi cần thiết, phải áp dụng trị liệu thích hợp.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thận trọng khi dùng cefaclor cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời với warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng.

Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.

Dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycoside hoặc thuốc lợi niệu furosemide làm tăng độc tính đối với thận.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất, không dùng thuốc hết hạn dùng.

Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Tiêu chuẩn: TCCS.