Thành phần
Omeprazole 20mg.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng omeprazole cho người lớn:
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loét tá tràng:
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loét dạ dày:
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loét thực quản do ăn mòn:
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc hội chứng Zollinger-Ellison:
Liều khởi đầu: dùng 60 mg uống mỗi ngày một lần. Liều dùng nên điều chỉnh phù hợp với từng bệnh nhân.
Liều duy trì: liều dùng có thể lên đến 120 mg 3 lần một ngày. Liều dùng trên 80 mg mỗi ngày nên được chia thành các liều nhỏ.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản:
Liều khởi đầu: dùng 20 mg uống mỗi ngày một lần trước bữa ăn trong 4 đến 8 tuần. Liều dùng có thể tăng lên đến 40 mg mỗi ngày nếu cần thiết.
Liều duy trì: liệu pháp điều trị lâu dài với liều 10-20 mg mỗi ngày có thể được yêu cầu cho việc duy trì điều trị nếu bệnh lâu khỏi và liệu pháp này dường như khá an toàn.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đa u nội tiết:
Liều khởi đầu: dùng 60 mg uống mỗi ngày một lần trước bữa ăn. Liều dùng có thể được điều chỉnh dựa trên những đáp ứng lâm sàng được mong muốn và khả năng dung nạp của bệnh nhân.
Liều duy trì: liều dùng có thể lên đến 120 mg 3 lần một ngày. Liều dùng trên 80 mg mỗi ngày nên được chia thành các liều nhỏ.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tế bào mast hệ thống:
Liều khởi đầu: dùng 60 mg uống mỗi ngày một lần trước bữa ăn. Liều dùng có thể được điều chỉnh dựa trên những đáp ứng lâm sàng được mong muốn và khả năng dung nạp của bệnh nhân.
Liều duy trì: liều dùng có thể lên đến 120 mg 3 lần một ngày. Liều dùng trên 80 mg mỗi ngày nên được chia thành các liều nhỏ.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng khó tiêu:
Liều dùng omeprazole cho trẻ em:
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh loét thực quản do ăn mòn:
Dùng uống: Trẻ sơ sinh bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD): uống 0,7 mg/kg/liều một lần mỗi ngày làm giảm thời gian pH dạ dày và thực quản nhỏ hơn 4, cũng như số lượng các lần trào ngược ở 10 trẻ sơ sinh [có nghĩa là PMA: 36,1 tuần, (34 đến 40 tuần)] trong một thử nghiệm. Liều cao hơn 1-1,5 mg/kg/ngày đã được báo cáo
Trẻ em và thanh thiếu niên từ 1 đến 16 tuổi mắc bệnh trào ngược dạ dày (GERD), loét, viêm thực quản được các nhà sản xuất khuyến cáo khi dùng:
Từ 5 kg đến dưới 10 kg: dùng 5 mg mỗi ngày một lần.
Từ 10 kg đến dưới hoặc bằng 20 kg: dùng 10 mg mỗi ngày một lần.
Trên 20 kg: dùng 20 mg mỗi ngày một lần.
Liều thay thế:
Điều trị hỗ trợ viêm loét tá tràng liên quan do Helicobacter pylori (phối hợp với điều trị bằng kháng sinh clarithromycin hoặc clarithromycin và amoxicillin) ở trẻ em:
Lưu ý: Sự an toàn và hiệu quả của việc sử dụng omeprazole ở bệnh nhân dưới 1 tuổi và trẻ em ngoài điều trị trào ngược dạ dày và điều trị duy trì điều trị viêm loét thực quản do ăn mòn chưa được chứng minh.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh bệnh trào ngược dạ dày:
Dùng uống: Trẻ sơ sinh mắc bệnh trào ngược dạ dày: dùng 0,7 mg/kg/liều một lần mỗi ngày làm giảm thời gian độ dạ dày và thực quản nhỏ hơn 4, cũng như số lượng các lần trào ngược trong 10 trẻ sơ sinh [có nghĩa là PMA: 36,1 tuần, (34 đến 40 tuần)] trong một thử nghiệm. Liều cao hơn 1-1,5 mg/kg/ngày đã được báo cáo.
Trẻ em và thanh thiếu niên từ 1 đến 16 tuổi mắc bệnh trào ngược dạ dày, loét, viêm thực quản được các nhà sản xuất khuyến cáo:
Từ 5 kg đến dưới 10 kg : dùng 5 mg mỗi ngày một lần.
Từ 10 kg đến dưới hoặc bằng 20 kg: dùng 10 mg mỗi ngày một lần.
Trên 20 kg: dùng 20 mg mỗi ngày một lần.
Liều thay thế:
Điều trị hỗ trợ viêm loét tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với điều trị kháng sinh clarithromycin hoặc clarithromycin và amoxicillin) ở trẻ em:
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 Viên.
Nhà sản xuất:
Brawn.
Nước sản xuất:
India.