Cao khô lá bạch quả (Extractum Folii Ginkgo siccus)...........................80 mg
(tương đương với 4,4 g lá bạch quả).
Thành phần tá dược:
Methyl paraben, Propyl paraben, Propylen glycol, đường RE, Sorbitol, Acid citric, Acesulfam potassium, Natri bicarbonat, Acid hypophosphorous, màu caramel, tinh dầu cam, Ethanol 96°, nước tinh khiết.
DẠNG BÀO CHẾ
Thuốc nước uống có màu vàng nâu, có vị ngọt, mùi đặc trưng.
CHỈ ĐỊNH
- Phòng và điều trị các trường hợp:
- Suy giảm trí nhớ, thiểu năng tuần hoàn não, hội chứng tiền đình.
- Suy tuần hoàn não với các biểu hiện: đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, mất thăng bằng.
- Giảm chức năng não bộ: giảm trí nhớ, suy nhược thần kinh.
- Người làm việc trí óc căng thẳng bị đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi.
- Chứng run giật của bệnh nhân Parkinson.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
- Người lớn: 1-2 ống/lần, ngày 2-3 lần.
- Trẻ em trên 12 tuổi: 1 ống/lần, ngày 1-2 lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Người đang có rối loạn đông máu, xuất huyết, rong kinh.
- Không dùng thay thế thuốc điều trị tăng huyết áp.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thuốc này không phải là một thuốc hạ áp và không thay thế hay tránh điều trị cao huyết áp bằng những thuốc đặc hiệu.
Thận trọng tá dược:
Methyl paraben, Propyl paraben: có thể gây ra phản ứng dị ứng.
Đường RE: Bệnh nhân gặp các vấn đề di truyền không dung nạp fructose, glucose-galactose hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase thì không nên dùng thuốc này.
Sorbitol: Bệnh nhân gặp các vấn đề di truyền không dung nạp fructose, không nên dùng thuốc này.
Ethanol 96°: Thận trọng với trẻ em, phụ nữ mang thai, cho con bú, bệnh gan, động kinh, đang dùng thuốc an thần, lái xe hoặc vận hành máy móc.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: chống chỉ định.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có thông tin về sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Tuy nhiên, trong thành phần của thuốc có chứa ethanol 96° nên thận trọng phụ nữ cho con bú.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Trong thuốc có chứa ethanol 96° có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Không dùng cùng thuốc đông máu, thuốc gây tập kết tiểu cầu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Nhẹ và hiếm gặp, thường do dùng thuốc lâu ngày: Rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, dị ứng da. Có thể kéo dài thời gian chảy máu.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Hiện nay, chưa ghi nhận các trường hợp về việc sử dụng quá liều. Nếu xảy ra quá liều thì phải ngưng dùng thuốc, sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Ống 10 ml. Hộp 10 ống, hộp 20 ống, hộp 30 ống, hộp 50 ống.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.