Xịt mũi Ospay Neo ( Lọ 15 ml )

Thuốc Ospay Neo được chỉ định để điều trị viêm mũi, viêm xoang.

Thành phần: Ospay Neo chứa thành phần bao gồm:

Oxymetazoline có hàm lượng 0,05 %.

Dạng bào chế: Thuốc Ospay được bào chế dạng thuốc xịt mũi.

Tác dụng của thuốc Ospay Neo

Là một dẫn chất của Imidazolin, có tác dụng làm co mạch máu, giảm lưu lượng máu, giảm sung huyết mũi nhờ cơ chế tác động vào thụ thể Alpha Adernergic.

Chỉ định trong điều trị viêm mũi, viêm xoang, dị ứng đường hô hấp trên, giảm kích ứng, sung huyết ở xoang.

Chỉ định :

Giảm tạm thời sung huyết mũi do cảm lạnh, viêm mũi, viêm xoang, sốt cỏ khô hoặc dị ứng đường hô hấp trên.

Giảm sung huyết ở xoang. 

Giảm tạm thời nhỏ mắt do kích ứng nhẹ, như kích ứng vì dị ứng phấn hoa, lạnh, bụi, khói, bơi lội hoặc đeo kính áp tròng.

Liều lượng - cách dùng:

Dung dịch nhỏ mũi oxymetazolin được dùng tại chỗ dưới dạng nhỏ hoặc phun vào niêm mạc mũi. Dạng thuốc phun mù thường thường được ưa dùng hơn vì ít bị nuốt phải thuốc nên hạn chế được hấp thu toàn thân, trừ đối với trẻ nhỏ tuổi vì khó sử dụng. 


Liều dùng: 

Trẻ em 6 tuổi trở lên và người

lớn: nhỏ 2 – 3 giọt hoặc phun dung dịch 0,05% vào mỗi lỗ mũi, 2 lần/ngày, vào buổi sáng và tối. 

Trẻ em 2 – 6 tuổi: nhỏ 2 – 3 giọt hoặc phun dung dịch 0,025%, cách dùng giống như trên. 

Trẻ dưới 2 tuổi: Liều lượng chưa được xác định. 

Không nên tự dùng thuốc nhỏ mũi oxymetazolin quá 3 ngày. Nếu sau 3 ngày vẫn còn các triệu chứng, phải ngừng thuốc và hỏi ý kiến thầy thuốc. 

Dung dịch nhỏ mắt được nhỏ vào kết mạc người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, 1 giọt dung dịch 0,025%, 6 giờ một lần. 

Trẻ em dưới 6 tuổi: Liều dùng dung dịch thuốc nhỏ mắt cần được chỉ định bởi thầy thuốc.

Chống chỉ định :

Người bệnh mẫn cảm với thuốc hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, hoặc với các thuốc có tác dụng adrenergic. 

Người bệnh bị glôcôm. 

Không dùng thuốc nhỏ mũi oxymetazolin hydroclorid 0,05% cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Thận trọng lúc dùng :

Dùng oxymetazolin quá liều, kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể bị kích ứng niêm mạc mũi, đặc biệt ở trẻ em; có thể gây tác dụng phụ toàn thân như tăng huyết áp, hồi hộp lo lắng, buồn nôn, chóng mặt, đau đầu, đánh trống ngực hoặc nhịp tim chậm phản xạ. Thận trọng với những người bị bệnh mạch vành, đau thắt ngực hoặc tăng huyết áp (bệnh có thể tăng lên do thuốc gây tác dụng trên tim mạch), người đái tháo đường, cường tuyến giáp. 

Thời kỳ mang thai 

Chưa có tài liệu nào ghi nhận có vấn đề gì xảy ra trên người. 

Thời kỳ cho con bú 

Chưa có tài liệu nào ghi nhận có vấn đề gì xảy ra trên người.

Tác dụng phụ

Các phản ứng bất lợi thường không phổ biến. Tuy nhiên, nói chung không nên dùng thuốc quá một tuần, vì dùng thuốc dài ngày có thể gây viêm mũi do thuốc. 

Ít gặp: 

Hô hấp: Hắt hơi, khô miệng và khô họng. 

Hiếm gặp: 

Thần kinh trung ưong: Kích động, dễ bị kích thích, khó ngủ đặc biệt ở trẻ em. 

Đường hô hấp: Kích thích tại chỗ.

Qúa liều :

Dùng quá nhiều hoặc trẻ em sơ ý uống nhầm có thể gây suy giảm chức năng hệ thần kinh trung ương, có thể cần phải điều trị hỗ trợ tích cực.

Bảo quản:

Bảo quản trong lọ kín, ở nhiệt độ không quá 40 độ C, tốt hơn là 2 – 30 độ C. Không để đông lạnh. Không đựng thuốc trong các đồ đựng bằng nhôm.

Đóng gói: Mỗi hộp thuốc Ospay gồm 1 chai 15 ml.

Nhà sản xuất: Thuốc Ospay được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược & thiết bị vật tư Y tế Thanh Hóa - Việt Nam.