Otrivin Nhỏ 0.1% ( Người lớn )

Giảm ngạt mũi, hỗ trợ điều trị sung huyết mũi

Thành phần
Hoạt chất: Xylometazoline hydrochloride 0.1%
Tá dược: Natri dihydro phosphate dihydrate, dinatri phosphate dodecahydrate, dinatri edetat, benzalkonium chlorid, sorbitol 70%, methyl hydroxyl propyl cellulose 4000, natri chlorid, nước tinh khiết.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Giúp giảm ngạt mũi do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Trợ giúp thải dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang.
Hỗ trợ điều trị sung huyết niêm mạc mũi, họng trong viêm tai giữa.
Tạo điều kiện nội soi mũi dễ dàng.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có biểu hiện quá nhạy cảm như mất ngủ, chóng mặt, run, rối loạn nhịp tim hoặc tăng huyết áp.
Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu những tác dụng trên gây khó chịu nhiều, chứng cảm lạnh kéo dài hoặc nặng hơn, hoặc xuất hiện các vấn đề khác.

Không nên dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Thông báo bác sĩ, dược sĩ nếu gặp tình trạng y khoa khác, bị dị ứng, đã hoặc đang dùng các thuốc khác qua đường uống hoặc dùng ngoài.

Liều dùng
Chỉ dùng cho người lớn và trẻ em 12 tuổi hoặc lớn hơn.
2-3 giọt dung dịch 0,1% vào mỗi bên mũi, 3 lần/ngày (giữ khoảng cách 8-10 giờ giữa các liều). Không vượt quá 3 lần nhỏ/ngày vào mỗi lỗ mũi.

Các bước sử dụng:
1. Làm sạch mũi
2. Trước khi sử dụng, tập dùng ống nhỏ giọt để kiểm soát liều tốt.
3. Nghiêng đầu của bạn ra sau thoải mái càng xa càng tốt hoặc nằm trên giường, nghiêng đầu qua một bên.
4. Không để ống nhỏ giọt chạm vào mũi, nhỏ các giọt thuốc vào mỗi lỗ mũi và giữ đầu nghiêng ra sau trong một thời gian ngắn để các giọt lan rộng ra khắp mũi.
5. Nếu một giọt thuốc trượt hoàn toàn ra khỏi mũi, nhỏ lại một giọt.
6. Nếu bất kỳ phần nào của một giọt thuốc đã vào trong mũi, không cần nhỏ lại.
7. Lặp lại với lỗ mũi kia.
8. Làm sạch và lau khô ống nhỏ giọt, đặt lại vào trong chai ngay sau khi dùng.
9. Để tránh lây lan nhiễm khuẩn có thể có, chai thuốc chỉ nên dùng bởi một người.

Không nên dùng Otrivin lâu hơn một tuần vì khi dùng dài ngày có thể dẫn đến viêm mũi do dùng thuốc.

Tác dụng phụ
Phổ biến: Đau đầu, khô mũi hoặc khó chịu ở mũi, buồn nôn… và các phản ứng bất lợi rất hiếm khác.
Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

QUÁ LIỀU
Dùng quá liều hoặc tình có nuốt phải thuốc có thể gây chóng mặt nghiêm trọng, đổ mồ hôi, giảm nhiệt độ cơ thể nghiêm trọng, đau đầu, nhịp tim chậm, tăng huyết áp, suy hô hấp, hôn mê và co giật. Tăng huyết áp có thể xảy ra sau đợt hạ huyết áp. Trẻ nhỏ có thể dễ bị ngộ độc hơn so với người lớn.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Thận trọng trong các trường hợp:
– Tăng huyết áp, bệnh tim mạch
– Cường giáp trạng hoặc bệnh đái tháo đường, bệnh u tế bào ưa crom
– Bệnh phì đại tuyến tiền liệt
– Đang dùng chất ức chế MAO trong vòng 2 tuần vừa qua.
Không dùng hơn 1 tuần liên tục vì có thể xuất hiện sung huyết niêm mạc mũi, viêm mũi teo.

PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai: Không dùng do có thể co mạch toàn thân
Thời kỳ cho con bú: Không biết thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không, nên thận trọng và chỉ sử dụng dưới sự hướng dẫn của nhân viên y tế.

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Chất ức chế MAO: thuốc có thể làm tăng tác dụng và gây cơn tăng huyết áp. Không được dùng thuốc này ở bệnh nhân đã và đang dùng chất ức chế MAO trong vòng 2 tuần qua.
Thuốc chống trầm cảm 3, 4 vòng: Không được dùng đồng thời với thuốc này do có thể dẫn đến tăng tác dụng cường giao cảm của xylometazoline.

Bảo quản: Dưới 30 độ C, tránh nóng.

Đóng gói: Dung dịch nhỏ mũi 0,1%, 10ml

Thương hiệu: Novartis (Thụy Sĩ)

Nơi sản xuất: Thụy Sĩ