Nhà sản xuất
Penmix Ltd.
33, Georimak-gil, Jiksan-eup, Seobuk-gu Cheonan-si, Chungcheongnam-do Korea.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai nhựa để pha 50ml hỗn dịch.
Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch uống.
Thành phần
Mỗi 5ml có chứa:
- Amoxicillin trihydrat tương đương Amoxicillin 200mg.
- Clavulanat potassium tương đương Clavulanic acid 8,5mg.
- Tá dược vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
- Amoxicillin có tác dụng kháng khuẩn.
- Clavulanic acid là chất ức chế Beta-lactamase, giúp giảm đề kháng thuốc với những vi khuẩn đề kháng Amoxicillin khi dùng riêng rẽ.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm sau:
- Viêm xoang cấp tính.
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Đợt cấp tính trầm trọng của viêm phế quản mãn tính.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
- Viêm bàng quang.
- Viêm thận bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm ở viêm mô tế bào đặc biệt, áp xe răng nặng kèm theo viêm mô tế bào lan tỏa, vết cắn động vật.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp, nhất là viêm xương tủy.
Cách dùng
Cách sử dụng
- Dùng đường uống.
- Thời điểm sử dụng: Bắt đầu bữa ăn để giảm đến mức tối thiểu khả năng không dung nạp trên đường tiêu hóa.
- Hướng dẫn pha hỗn dịch thuốc:
+ Vỗ nhẹ vào chai để cho bột tơi ra, mở nắp lọ.
+ Sau đó thêm vào một lượng nước đun sôi để nguội.
+ Đậy nắp chai lại và lắc kỹ để hòa tan bột thuốc.
+ Thêm nước cho đến vạch trên chai và lắc đều cho đến khi tạo thành hỗn dịch đồng nhất.
+ Bảo quản thuốc trong tủ lạnh từ 2°C - 8°C và uống trong vòng 7 ngày.
- Lắc kỹ trước mỗi liều dùng.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
- Trẻ em > 40kg: Nên được điều trị với thuốc khác mà dành cho người lớn.
- Đối với trẻ em < 40kg:
+ Liều dùng tối đa mỗi ngày 1000 - 2800 mg Amoxicillin/143-400 mg Clavulanic acid. Nếu cần phải sử dụng liều Amoxicillin mỗi ngày cao hơn, nên điều trị bằng thuốc khác để tránh liều Clavulanic acid mỗi ngày cao hơn mức cần thiết.
+ Không nên kéo dài hơn 14 ngày mà không xem xét lại.
+ Liều 25mg/3,6mg/kg/ngày - 45mg/6,4mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
+ Khi dùng liều lên đến 70mg/10mg/kg/ngày chia làm 2 lần, cần phải chú ý xem xét khi điều trị những nhiễm khuẩn (như viêm tai giữa, viêm xoang nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới).
+ Không có dữ liệu lâm sàng dùng liều cao hơn 45mg/6,4kg/kg/ngày ở trẻ em < hai tuổi.
+ Không có dữ liệu lâm sàng khi dùng cho trẻ em dưới 2 tháng. Chưa có liều dùng khuyến nghị cho trẻ em < 2 tháng.
- Người cao tuổi: Không cần thiết phải điều chỉnh liều.
- Suy thận:
+ Không cần thiết phải điều chỉnh liều khi độ thanh thải creatinin (CrCl) > 30ml/phút.
+ Khi độ thanh thải < 30ml/phút không thích hợp điều trị bằng thuốc này.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
- Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Đau dạ dày, đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy. Có thể gặp nổi ban, tăng hoạt động hoặc buồn ngủ.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Oxnas Duo suspension 50ml không được sử dụng cho những trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Tiền sử vàng da ứ mật loạn chức năng gan khi sử dụng phối hợp Amoxicillin và Clavulanat kali.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng ngoài ý muốn là không phổ biến xảy ra, chủ yếu là nhẹ và thoáng qua.
- Tiêu hóa:
+ Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, khó tiêu, viêm tiểu-kết tràng.
+ Viêm kết tràng giả mạc.
+ Viêm dạ dày, viêm miệng, viêm lưỡi, lưỡi có tựa đen.
- Phản ứng quá mẫn cảm:
+ Nổi mề đay và ban đỏ.
+ Hiếm khi: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc và viêm da tróc vảy. Nếu gặp cần ngưng thuốc.
+ Gan:
+ Tăng trung bình AST và/ hoặc ALT.
+ Hiếm gặp viêm gan và vàng da ứ mật, phổ biến hơn ở người già hoặc những bệnh nhân trị liệu kéo dài.
- Thận: Hiếm khi viêm thận kẽ.
- Huyết học: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, bạch cầu, mất bạch cầu hạt. Phản ứng sẽ tự khỏi khi ngưng điều trị.
- Hệ thần kinh trung ương: Tăng hoạt động có hồi phục, bồn chồn, lo âu. Hiếm khi mất ngủ và chóng mặt.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
- Probenecid: Giảm sự bài tiết của amoxicillin ở ống thận, làm cho nồng độ amoxicillin trong máu tăng cao và kéo dài. Không nên dùng đồng thời.
- Allopurinol: Tăng đáng kể tỷ lệ nổi mẩn ngứa.
- Thuốc ngừa thai: Giảm hiệu quả của các thuốc ngừa thai đường uống.
- Uống thuốc có thể làm tăng cao nồng độ Amoxicillin trong nước tiểu gây phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm tìm Glucose trong nước tiểu bằng phương pháp Clinitest, dung dịch Benedict hoặc Fehling. Do cần thực hiện các phản ứng enzym glucose oxidase (như Clinistix hoặc Tes-Tape).
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt. Do những nghiên cứu về sự sinh sản trên súc vật không thể dự đoán chính xác các đáp ứng cho người, vì vậy chỉ sử dụng thuốc này trong thai kỳ nếu thật sự cần thiết.
- Bà mẹ cho con bú: Các kháng sinh nhóm Ampicillin bài xuất vào sữa người. Thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ các phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
- Phản ứng quá mẫn có thể gây tử vong, do đó cần kiểm tra kỹ tiền sử quá mẫn của bệnh nhân.
- Cần chú ý bệnh nhân bị tiêu chảy, xem xét tình trạng viêm kết tràng giả mạc.
- Cần theo dõi chức năng của hệ cơ quan như thận, gan, huyết học khi điều trị kéo dài.
- Không nên sử dụng cho bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do gây phát ban da.
- Nguy cơ bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn. Nếu gặp cần ngừng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.
Điều kiện bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
- Bảo quản thuốc trong tủ lạnh từ 2°C - 8°C sau khi pha.