Thành phần
Mỗi viên thuốc chứa:
- Pantoprazol 20mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Pantoprazol
Pantoprazol là dẫn chất Benzimidazol thế, thuộc nhóm ức chế bơm proton. Do vậy, nó có khả năng ức chế sự bài tiết acid của dạ dày.
Tuy nhiên, sự ức chế này phụ thuộc vào liều dùng và cơ chế của nó bao gồm sự tác động lên dạ dày cả khi bài tiết cơ sở và khi bị kích thích acid. Hầu hết ở các bệnh nhân, thuốc gây tác dụng giảm nhẹ triệu chứng sau khoảng 2 tuần dùng thuốc.
Cách dùng
Cách sử dụng
- Dùng đường uống.
- Nuốt cả viên với một ít nước. Tuyệt đối không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.
- Để hiệu quả, nên uống thuốc vào buổi sáng, trước khi ăn khoảng 30 phút - 1 giờ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên:
- Đối với bệnh trào ngược nhẹ: Uống 1 viên/ngày và dùng hàng ngày.
Các triệu chứng sẽ cải thiện sau khoảng 2 - 4 tuần điều trị. Với bệnh viêm thực quản, nên điều trị một đợt kéo dài 4 tuần. Nếu sau đợt đó, chưa đạt được hiệu quả như mong muốn thì thông thường 4 tuần điều trị tiếp theo sẽ gây được tác dụng mong muốn.
Khi triệu chứng đã giảm nhẹ, dự phòng tái phát các triệu chứng với liều 1 viên/lần/ngày.
- Điều trị dài ngày và dự phòng tái phát bệnh viêm thực quản trào ngược: Duy trì với liều 1 viên mỗi ngày.
Khi xảy ra tái phát có thể tăng liều đến 2 viên/lần. Sau khi các triệu chứng thuyên giảm, có thể dùng 1 viên/lần/ngày.
Người lớn:
- Dự phòng loét dạ dày, ruột kết khi dùng các thuốc kháng viêm NSAIDs: Uống 1 viên/ngày.
Bệnh nhân suy gan: Uống 1 viên/ngày.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không dùng khi chưa có dữ liệu thích hợp cho nhóm tuổi này.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều: Không nên để quên liều xảy ra. Nếu có, uống càng sớm càng tốt. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều hoặc uống 2 liều sát nhau vì có thể gây quá liều.
- Quá liều: Hậu quả khi dùng thuốc với liều nhiều hơn chỉ định bao gồm buồn nôn và nôn, đau đầu, nhịp tim hơi nhanh, lú lẫn, giãn mạch, ngủ gà, nhìn mờ, đau bụng. Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không dùng thuốc Panto-denk 20 cho:
- Dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người quá mẫn với các thuốc ức chế bơm proton khác.
- Bệnh nhân đang điều trị với Atazanavir.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc. Chúng bao gồm:
- Thường gặp:
+ Mày đay.
+ Chóng mặt.
+ Đau đầu.
+ Ban da.
+ Mệt mỏi.
+ Khô miệng.
+ Đau cơ.
+ Buồn nôn, nôn.
+ Đau khớp.
+Đau bụng, đầy hơi.
+ Táo bón hoặc tiêu chảy.
- Ít gặp:
+ Ngứa.
+ Suy nhược.
+ Choáng váng.
+ Mất ngủ.
+ Tăng enzym gan.
- Hiếm gặp:
+ Viêm gan, vàng da.
+ Toát mồ hôi.
+ Rụng tóc.
+ Viêm miệng.
+ Rối loạn tiêu hóa.
+ Nhìn mờ.
+ Ngủ gà.
+ Ảo giác.
+ Đái máu.
+ Liệt dương.
Ngoài ra, có thể gặp các triệu chứng khác chưa được kể ở đây. Nếu gặp bất cứ dấu hiệu khác thường nào nghi là do thuốc gây ra, hãy thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ đủ chuyên môn để được hướng dẫn phù hợp.
Tương tác thuốc
Khi dùng đồng thời thuốc Panto-denk 20 với một số thuốc có thể gây ra những tương tác bất lợi cho việc điều trị. Chúng bao gồm:
- Các thuốc có sinh khả dụng phụ thuộc vào pH như Ketoconazol, Itraconazole,... có thể bị giảm tác dụng khi dùng chung.
- Khi dùng đồng thời Methotrexat với Pantoprazol có thể gây đau cơ nặng và đau xương.
- Thời gian đông máu bị thay đổi khi dùng đồng thời với các thuốc chống đông nhóm Coumarin như Phenprocoumon hay Warfarin.
Để an toàn, hãy để bác sĩ được biết tất cả các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về tất cả các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Thử nghiệm lâm sàng trên các đối tượng này bị hạn chế. Tuy nhiên, các nghiên cứu sinh sản trên động vật chỉ ra rằng có độc tính nhẹ trên bào thai. Do đó, nên thận trọng khi dùng trong thai kỳ và chỉ dùng khi có chỉ định từ bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ khả năng tiết vào sữa mẹ của Pantoprazol. Do vậy chỉ nên dùng khi lợi ích đối với mẹ lớn hơn rủi ro tiềm năng đối với trẻ.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, chứng chóng mặt, choáng váng, nhức đầu đã xảy ra khi dùng thuốc. Do đó, nên thận trọng.
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Tránh để nơi ẩm ướt hoặc có ánh nắng chiếu trực tiếp vào.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao tan trong ruột.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
Advance Pharma GmbH.
Địa chỉ: Wallenroder Strabe 12-14, 13435 Berlin Đức