Rocaltrol- Roche 0,25u

159.990 ₫
-Điều trị chứng loãng xương sau mãn kinh. -Loạn dưỡng xương do thận ở những bệnh nhân bị suy thận mạn, đặc biệt những người này đang thẩm phân máu. -Thiểu năng tuyến cận giáp trạng sau phẫu thuật. -Thiểu năng tuyến cận giáp trạng tự phát. -Thiểu năng giả tuyến cận giáp. -Còi xương phụ thuộc vitamin D. -Còi xương kháng vitamin D và giảm phosphat/ máu.

Thành phần

Hoạt chất chính: calcitriol tổng hợp (dạng có hoạt tính sinh học của vitamin D3).

Tá dược:

Viên nang mềm: Butylat hydroxyanison, butylat hydroxytoluen, triglycerides chuỗi trung bình, gelatin, glycerol 85%; sản phẩm hydro hóa của tinh bột thủy phân một phần, titan dioxit (E 171), sắt (II) và (III) oxit (E 172).

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Liều lượng tối ưu hàng ngày cần xác định cẩn thận cho từng người bệnh dựa vào hàm lượng canxi trong huyết thanh. Cần khởi đầu điều trị với liều càng thấp càng tốt và không nên tăng liều khi chưa theo dõi cẩn thận lượng canxi huyết thanh.

Điều tiên quyết cho hiệu lực tối ưu của Rocaltrol là lượng canxi đưa vào phải đủ nhưng không quá mức khi bắt đầu điều trị.

Do được cải thiện sự hấp thu canxi ở dạ dày ruột nên một số người bệnh dùng Rocaltrol có thể duy trì việc đưa vào một lượng canxi thấp hơn. Người bệnh nào có nguy cơ tăng canxi-máu, thì phải dùng canxi liều thấp và không được dùng canxi bổ sung.

Theo dõi bệnh nhân:

Trọng quá trình điều trị ổn định với Rocaltrol, cần kiểm tra hàm lượng canxi trong huyết thanh ít nhất hai tuần một lần. Khi đã xác định được liều Rocaltrol tối ưu, vẫn cần kiểm tra hàm lượng canxi huyết thanh hàng tháng.

Ngay khi hàm lượng canxi huyết thanh tăng đến 1mg/100ml (250µmol/l) trên mức bình thường (9-11 mg/100ml hoặc 2250 - 2750µmol/l) hoặc creatinine huyết thanh tăng đến > I20µmol/l, thì cần giảm liều Rocaltrol hoặc ngừng điều trị hoàn toàn cho đến khi bảo đảm lượng canxi máu trở về bình thường.

Trong thời kỳ bị tăng calci-máu, cần xác định hàm lượng canxi và phosphat trong huyết thanh hàng ngày. Khi đã đạt mức hàm lượng bình thường, có thể tiếp tục dùng Rocaltrol với liều hàng ngày 0,25µg thấp hơn liều trước đã dùng. Cũng cần xác định lượng canxi đưa vào hàng ngày qua thức ăn và điều chỉnh lượng canxi đưa vào khi cần thiết.

Hướng dẫn liều dùng đặc biệt:

Chứng loãng xương sau mãn kinh:

Liều khuyến cáo Rocaltrol là mỗi lần 0,25 µg, dùng 2 lần trong 1 ngày.

Cần xác định hàm lượng canxi và creatinine huyết thạnh sau 1 tuần, 3 và 6 tháng và sau đó 6 tháng kiểm tra một lần.

Loạn dưỡng xương do thận (ở những bệnh nhân có thẩm phân máu):

Liều khởi đầu hàng ngày là 0,25 µg Ở người bệnh chỉ có giảm nhẹ canxi máu hoặc vẫn còn hàm lượng canxi máu bình thường, thì liều 0,25 µg trong mỗi ngày sau là đủ. Nếu không có đáp ứng tốt về các thông số hóa sinh và những biểu hiện lâm sàng của bệnh vẫn còn sau 2 - 4 tuần dùng thuốc, thì có thể tăng liều thêm 0,25 µg/ 24 giờ cách nhau 2 - 4 tuần. Trong thời gian đó, cần xác định hàm lượng canxi trong huyết thanh ít nhất hai lần mỗi tuần. Nhiều người bệnh có đáp ứng tốt với liều 0,5 – 10 µg / ngày.

Điều trị ban đầu bằng Rocaltrol với liều uống 0,1 µg/kg/tuần, chia thành hai hoặc ba liều băng nhau uống vào ban đêm được thấy là có hiệu quả ngay cả với bệnh nhân không điều trị liên tục. Không được vượt quá tổng liều lượng tối đa là 12 µg một tuần.

Thiếu năng tuyến cận giáp và còi xương:

Liều khuyến cáo lúc khởi đầu là 0,25µg Rocaltrol/ ngày, uống vào buổi sáng. nếu không có đáp ứng tốt về các thông số hóa sinh hoặc nhưng biểu hiện lâm sàng chưa được cải thiện, thì có thể tăng liều sau 2- 4 tuần. Trong thời gian đó, cần xác định hàm lượng canxi trong huyết thanh ít nhất hai lần mỗi tuần. Nếu thấy tăng canxi huyết, cần ngay lập tức ngừng dùng Rocaltrol cho đến khi mức canxi huyết trở lại bình thường, cần xem xét kỹ để giảm lượng canxi hấp thu vào cơ thể qua thức ăn hàng ngày. Thỉnh thoảng có gặp giảm hấp thu ở người bệnh thiểu năng tuyến cận giáp, vì vậy có khi cần dùng liều Rocaltrol cao hơn.

Người cao tuổi:

Không có thay đổi liều lượng ở người cao tuổi. Cần luôn nhắc nhở theo dõi hàm lượng canxi và creatinine trong huyết thanh.

Bệnh nhi:

Hiệu quả và tính an toàn cùa viên nạng calcitriol trên trẻ em chưa được khảo sát đầy đủ để có khuyến cáo về liều dùng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Quy cách đóng gói

Lọ 30 viên nang mềm.

Bảo quản

Nơi khô , thoáng mát , nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm, tránh ánh sáng.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dung dịch ổn định được trong 6 tuần sau khi mở lọ thuốc.

Nhà sản xuất

 Catalent Germany Eberbach GmbH.

Nước sản xuất

Đức.