SCANAX 500mg STADA

100.000 ₫
Ciprofloxacin được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng ciprofloxacin: Viêm đường tiết niệu trên, viêm tuyến tiền liệt, viêm xương-tủy, viêm ruột nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn bệnh viện nặng (nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch). Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.

Thành phần: 

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Ciprofloxacin (dưới dạng ciprofloxacin hydroclorid)..................... 500 mg.

Tá dược………………… vừa đủ………………………………..…… 1 viên.

(Tinh bột ngô, lactose monohydrat, croscarmellose natri, tinh bột natriglycolat, povidon K30, colloidal silica khan, magnesi stearat, titan dioxyd, hypromellose, macrogol 6000, talc)

Hướng dẫn sử dụng:

Cách dùng: Nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn. Bệnh nhân nên uống nhiều nước và không uống thuốc chống toan dạ dày trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.

Với đa số nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng. Thời gian điều trị thường là 1 - 2 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng kèm theo biến chứng, thời gian điều trị có thể lâu hơn.

Điều trị ciprofloxacin có thể cần phải tiếp tục trong 4 - 6 tuần hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và khớp. Tiêu chảy nhiễm khuẩn thường điều trị trong 3 - 7 ngày hoặc có thể ngắn hơn. Liều dùng (cho mỗi 24 giờ).

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: 250 - 500 mg x 2.

Lậu không có biến chứng: 500 mg, liều duy nhất.

Viêm tuyến tiền liệt mạn tính: 500 mgx 2.

Nhiễm khuẩn ở da, mô mềm và xương: 500 -700 mg x 2.

Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng: liều điều trị: 500 mg x 2; liều dự phòng: 500 mg x 1.

Phòng các bệnh do não mô cầu: người lớn và trẻ trên 20 kg: 500 mg, liều duy nhất, trẻ em dưới 20 kg: 250 mg, liều duy nhất.

Phòng nhiễm khuẩn Gram (-) ở người bệnh suy giảm miễn dịch: 250 - 500 ng x2.

Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch: 500 - 750 mg x 2.

Cần phải giảm liều ở người bị suy giảm chức năng gan hay suy thận nặng. Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, không cần giảm liều nếu dùng liều tháp. Ở những liều cao, liều nên được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin hoặc nồng độ creatinin huyết thanh.

Độ thanh thải creatinine

( ml/phút/1,73 m2 )

Gợi ý điều chỉnh liều lượng

31 - 60

(Creatinin huyết thanh: 120 - 170 micromol/lit )

Liều ≥ 750mg x 2 nên giảm xuống còn 500mg x 2

≤ 30

( Creatinin huyết thanh > 175 micromol/lít)

Liều ≥ 500mg x 2 nên giảm guống còn 500mg x 1

Chống chỉ định: 

Bệnh nhân nhạy cảm với ciprofloxacin hay các quinolon khác hoặc với bắt cứ thành phần nào của thuốc.

Chống chỉ định chung ciprofloxacin với tizanidin.

Thận trọng: 

Thận trọng với những bệnh nhân động kinh hoặc có tiền sử rối loạn hệ thần kinh trung ương, bệnh nhân suy thận, thiếu G6DP hoặc bị nhược cơ.

Ngưng dùng thuốc nếu bệnh nhân có viêm, đau hay thoát vị dây chằng.

Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hay ánh sáng chiếu mạnh trong suốt thời gian điều trị với ciprofloxacin.

Tránh dùng ciprofloxacin và các fluoroquinolon khác trong nhiễm MRSA vì mức độ kháng thuốc cao.

Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính. Trên thực nghiệm, thuốc có thể gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực ở động vật còn nhỏ. Hạn chế dùng ciprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn.

Phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới fluoroquinolon.

Phụ nữ cho con bú: Ciprofloxacin được bài tiết vào sữa mẹ. Do có thể xảy ra những tác dụng phụ nghiêm trọng đối với trẻ bú sữa mẹ. Nếu mẹ buộc phải dùng ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.

Thuốc có thể làm giảm khả năng lái xe hay vận hành máy móc, đặc biệt khi dùng chung với rượu.

Tác dụng không mong muốn: 

Thường gặp

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.

Chuyển hóa: Tăng tạm thời nồng độ các transaminase.

Ít gặp

Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc. Máu: Tăng bạch cau va eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu.

Tim mạch: Nhịp tim nhanh.

Thần kinh trung ương: Kích động.

Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.

Da: Nổi ban, ngứa.

Chuyển hóa: Tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.

Cơ xương: Đau ở các khớp, sưng khớp.

Hiếm gặp

Toàn thân: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ. Máu: Thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin.

Thần kinh trung ương: Cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, rối loạn giác ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vị, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, kém thính, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ.

Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.

Da: Hội chứng da - niêm mạc, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ đa dạng tiết dịch.

Gan: Vài trường hợp bị hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật.

Cơ: Đau cơ, viêm gân gót và mô bao quanh.

Tiết niệu - sinh dục: Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, tiểu ra máu, suy thận cắp, viêm thận kẽ.

Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc

Hướng dẫn xử trí tác dụng không mong muốn

Nên khuyên bệnh nhân nghỉ ngơi và hạn chế tập thể dục khi có dấu hiệu đầu tiên của viêm gân hoặc đứt gân (như đau, sưng, hoặc viêm gân, yếu hoặc không thể cử động khớp), ngưng dùng thuốc và liên hệ với bác sĩ lâm sàng để xem xét đổi sang một thuốc kháng khuẩn khác fluoroquinolon.

Nếu phát ban, vàng da hoặc có dấu hiệu quá mẫn khác xảy ra trong khi dùng ciprofloxacin, nên ngưng thuốc ngay và tiến hành biện pháp hỗ trợ thích hợp (như epinephrin, các corticosteroid, duy trì thông khí, oxy đầy đủ, duy trì huyết áp).

Nên duy trì đủ lượng nước uống vào trong suốt quá trình sử dụng ciprofloxacin và tránh làm nước tiểu quá kiềm vì nguy cơ có tinh thể niệu.

Nếu nghi ngờ hoặc xác định mắc viêm ruột kết hoặc tiêu chảy do Clostridium difficile, cé thé can phải ngưng ciprofloxacin. Một số trường hợp nhẹ có thể đáp ứng chỉ với việc ngưng thuốc. Những trường hợp từ vừa đến nặng nên được điều trị bằng cách bổ sung dịch, chất điện giải và protein, điều trị thuốc kháng khuẩn chống Clostridium difficile (như metronidazol dạng uống hoặc vancomycin), và đánh giá phẫu thuật khi có chỉ định lâm sàng.

Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên

Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất: Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Tiêu chuẩn: TCCS