SEOSACIN 30 gói

540.000 ₫
Thuốc Seosacin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau đây: - Co thắt phế quản hay đờm do hen phế quản, khí thũng phổi. - Viêm phế quản cấp tính. - Giai đoạn cấp tính của các bệnh phế quản - phổi mạn tính.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi 10ml siro thuốc Seosacin có chứa:

  • Ambroxol hydrochlorid hàm lượng 15mg.
  • Clenbuterol hàm lượng 0,01mg.
  • Tá dược vừa đủ 10ml.

Dạng bào chế: Siro uống.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Seosacin

2.1 Tác dụng của thuốc Seosacin 

Thuốc Seosacin chứa hai hoạt chất chính là Ambroxol và Clenbuterol với cơ chế tác dụng sau đây:

Ambroxol là thuốc có tác dụng long đờm. Nó giúp điều hòa sự bài tiết chất nhầy, làm tan đờm. Ambroxol hoạt động theo cơ chế phá vỡ các cầu nối Disulfure của các Glycoprotein ở pha gel chất nhầy ở phế quản, khí quản. 

Clenbuterol có tác dụng cường giao cảm, tăng hoạt động của hệ thần kinh trung ương. Nó là một chất chủ vận beta-2, có tác dụng ngược với thuốc chẹn beta.  Clenbuterol có tác dụng kích thích sản sinh ra Epinephrine và Noradrenaline. Từ đó có tác dụng giãn phế quản, làm thông mũi và thường được sử dụng trong điều trị hen suyễn cũng như các bệnh lí làm tắc nghẽn đường hô hấp.

2.2 Chỉ định thuốc Seosacin

Thuốc Seosacin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau đây:

Co thắt phế quản hay đờm do hen phế quản, khí thũng phổi.

Viêm phế quản cấp tính.

Giai đoạn cấp tính của các bệnh phế quản - phổi mạn tính.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Seosacin

3.1 Liều dùng thuốc Seosacin

Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo là 20ml thuốc với khoảng cách 12 giờ. 

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống 15ml siro thuốc với khoảng cách 12 giờ. 

Trẻ em từ 4 đến 6 tuổi: Uống 10ml siro mỗi 12 giờ. 

Trẻ em từ 2 đến 4 tuổi: Uống 7,5 ml siro mỗi 12 giờ. 

Trẻ em từ 8 tháng tuổi đến 2 tuổi: Uống 5ml siro mỗi 12 giờ. 

Trẻ sơ sinh đến 8 tháng tuổi: Uống 2,5 ml siro mỗi 12 giờ.

3.2 Cách sử dụng thuốc Seosacin

Thuốc được dùng theo đường uống.

Bạn nên uống thuốc trong bữa ăn để mang lại hiệu quả tốt nhất.

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc Seosacin trong các trường hợp sau:

Người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Người bị bệnh về tuyến giáp, nhiễm độc giáp.

Bệnh nhân hẹp van tim, hẹp động mạch chủ, phì đại cơ tim. 

Người bị rối loạn nhịp tim, nhịp nhanh tim, ngoại tâm thu.

Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển.

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng thuốc Seosacin là:

Các tác dụng phụ thường gặp: 

Thần kinh trung ương: Căng thẳng thần kinh, nhức đầu, lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, kích động. 

Cơ: Run rẩy, co giật cơ. 

Hệ tuần hoàn: Đánh trống ngực, thay đổi huyết áp, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh.

Da, tổ chức mô dưới da và niêm mạc: Phát ban, ngứa, giãn mạch ngoại vi, phù mạch. 

Gan: Tăng men gan.

Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, gây đau bụng, chán ăn.

Thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ các tác dụng không mong muốn xảy ra khi bạn sử dụng thuốc để có chỉ dẫn dùng thuốc an toàn, hiệu quả.

6 Tương tác

Có thể gặp một số tương tác làm thay đổi tác dụng của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ khi sử dụng đồng thời thuốc Seosacin với các thuốc và thực phẩm chức năng khác.

Không dùng thuốc Seosacin phối hợp với các thuốc kháng sinh như Amoxycilin, Cefuroxim,... vì có thể làm tăng nồng độ của các kháng sinh này ở phổi. 

Không dùng thuốc với các thuốc ức chế men chuyển.

Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ biết những thuốc kê đơn và không kê đơn khác, Vitamin, và các thực phẩm chức năng mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng để nhận được sự chỉ dẫn dùng thuốc an toàn và hiệu quả.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng  

Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với các trường hợp sau đây:

Bệnh nhân bị mắc bệnh cường giáp.

Người bị loét đường tiêu hoá, ho ra máu.

Người tăng huyết áp, suy tim, loạn nhịp tim và nhồi máu cơ tim.

Bệnh nhân bị hen phế quản nặng có liên quan đến 

Người bị đái tháo đường, suy thận nặng.

Người già.

7.2 Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có dữ liệu về sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng thuốc, nhất là 3 tháng đầu của thai kỳ. Chỉ nên sử dụng thuốc khi thật cần thiết và phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn cho thai nhi và trẻ nhỏ. Các bà mẹ có con nhỏ nên cho trẻ dùng sữa ngoài khi sử dụng thuốc.

7.3 Người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt nên bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc trong khi sử dụng thuốc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Hiện nay chưa có báo cáo về các biểu hiện khi dùng quá liều thuốc.

Nếu bạn gặp phải bất cứ phản ứng bất lợi nào, liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn hoặc đến cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.

7.5 Bảo quản 

Để xa tầm tay trẻ em.

Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30⁰C.