Thành phần:
Hoạt chất: Alimemazin (duới dạng Alimemazin tartrat) 0.045g/90ml.
Tá dược: acid citric khan, acid ascorbic, methyl parahydroxybenzoat (Nipagin), propyl parahydroxybenzoat (Nipasol), glycerin, caramel, ethanol 96°, hương framboise (Arôme de framboise), đường tình luyện (RE) (đường saccharose), nước tinh khiết vừa đủ 90 ml.
Liều dùng:
Kháng histamin, chống ho:
Người lớn: uống 10-20ml/lần, không quá 4 lần/ngày
Trẻ em trên 2 tuổi: 0,25-0,5ml/lần, không quá 4 lần/ngày.
Tác dụng trên giấc ngủ: uống 1 lần lúc đi ngủ:
Người lớn: 10-40ml
Trẻ em trên 3 tuổi: 0,5-1ml/kg
Trẻ em từ 2-3 tuổi: dùng theo ý kiến của Bác sỹ.
Cách dùng:
Dùng đường uống.
Thời gian uống thuốc: Vì thuốc có tác dụng gây buồn ngủ, tốt nhất nên bắt đầu điều trị các biểu hiện dị ứng vào buổi tối.
Thời gian điều trị: Chỉ nên điều trị triệu chứng ngắn ngày (vài ngày). Nếu trị ho, chỉ nên dùng thuốc vào những lúc bị ho.
Chống chỉ định:
Thuốc này KHÔNG ĐƯỢC DÙNG trong các trường hợp sau:
Tiền sử dị ứng với thuốc kháng histamin.
Tiền sử bị mất bạch cầu hạt (giảm đáng kể số lượng bạch cầu trong máu) với các phenothiazin khác.
Khó tiểu do nguyên nhân tuyến tiền liệt hoặc nguyên nhân khác.
Một số thể bệnh glôcôm (tăng nhãn áp).
Trẻ em dưới 24 tháng tuổi.
Thông thường KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY trong các trường hợp sau đây, trừ khi có chỉ định của bác sĩ:
Trong ba tháng đầu thai kỳ.
Trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.
Dùng kết hợp với sultopride.
Thận trọng khi dùng:
Không được dùng thức uống có cồn hoặc thuốc chứa cồn trong thời gian điều trị.
Nên tránh ánh nắng mặt trời trong thời gian điều trị.
HÃY HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ trong trường hợp:
Có bệnh mạn tính ở gan hoặc thận,
Có tiền sử co giật hay bệnh động kinh từ trước hoặc mới phát,
Có bệnh tim nặng,
Trên người cao tuổi: Có táo bón, chóng mặt hoặc ngủ gật. Có các rối loạn tuyến tiền liệt.
Trong trường hợp có bệnh tiểu đường hoặc dùng chế độ ăn giảm chất bột (kiêng đường), nên chú ý đến hàm lượng saccharose (7.1g trong 10ml sirô).
Tác dụng phụ:
Một số tác dụng khi gặp cần NGƯNG ĐIỀU TRỊ NGAY VÀ HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ:
Phản ứng dị ứng: kiểu nói mẩn ngoài da (đỏ da, eczema, ban xuất huyết, nổi mề đay); phù Quincke (nói mề đay kèm sưng phù mặt và cổ có thể gây khó thở); sốc phản vệ.
Hiện tượng da mẫn cảm ánh nắng.
Giảm bạch cầu nghiêm trọng trong máu có thể biểu hiện bằng sự xuất hiện hoặc tái diễn sốt đi kèm có hoặc không đi kèm với các dấu hiệu nhiễm khuẩn,
Giảm tiểu cầu một cách bất thường trong máu có thể biểu hiện bằng chảy máu cam hoặc chảy máu lợi,
Co giật,
Một số tác dụng khác thường gặp hơn: buồn ngủ, giảm tỉnh táo, rõ rệt hơn trong giai đoạn bắt đầu điều trị; rối loạn trí nhớ hoặc sự tập trung, chóng mặt (hay gặp ở người già); mất phối hợp vận động, run; lú lẫn, ảo giác; khô miệng, rối loạn thị giác, bí tiểu, táo bón, hồi hộp, hạ huyết áp.
Quy cách đóng gói: Chai 90 ml. Hộp 1 chai.
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất: Sanofi Aventis Việt Nam.