Ultracet- Hàn Quốc Hộp 3 vỉ x 10 viên

Giảm đau trung bình đến nặng.

Thành phần:

Tramadol HCl có hàm lượng 37.5 mg; Paracetamol có hàm lượng 325 mg.

Chỉ định:

Thuốc Ultracet được dùng trong: Điều trị cho các cơn đau trung bình và nặng.

Hướng dẫn sử dụng:

Uống cả viên với nước đun sôi để nguội, không được nhai nát viên thuốc.

Liều dùng dành cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Mỗi lần dùng 1 – 2 viên, mỗi ngày uống tối đa 8 viên, mỗi lần uống cách nhau 4 – 6 giờ.

Liều dùng dành cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinine < 30mL/phút): Dùng không quá 2 viên trong 12 giờ.

Chống chỉ định:

Không dùng thuốc Ultracet cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

Không dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú vì có thể gây ảnh hưởng xấu đến em bé.

Chống chỉ định trong các trường hợp ngộ độc cấp do rượu, thuốc giảm đau trung ương, ma túy, thuốc hướng thần.

Không sử dụng Ultracet cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan – thận nặng.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng không mong muốn thường gặp: Buồn nôn, buồn ngủ, hoa mắt, choáng váng.

Các tác dụng phụ ít và hiếm gặp trên:

Toàn thân: Mệt mỏi, suy nhược, xúc động mạnh.

Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, nôn mửa.

TKTW và thần kinh ngoại biên: Rùng mình, nhức đầu.

Da: Nổi mẩn, ngứa, vã mồ hôi.

Hệ tim mạch: Thay đổi huyết áp, loạn nhịp tim, đánh trống ngực.

Hệ hô hấp: Khó thở.

Máu: Thiếu máu.

Hệ tiết niệu: Bí tiểu, tiểu albumin, tiểu niệu.

Tương tác thuốc:

Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin và ức chế IMAO như phenezin, isocarboxazid, tranylcypromine làm tăng tác dụng phụ của các thuốc.

Thuốc điều trị động kinh làm giảm tác dụng giảm đau của Ultracet.

Nhóm thuốc chống đông máu như Warfarin.

Quinidine gây tăng nồng độ của Tramadol trong máu.

Các chất ức chế CYP2D6 như Erythromycin, Ketoconazole, Itraconazole… làm hạn chế chuyển hóa của Tramadol.

Thận trọng:

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân động kinh, người có tiền sử co giật, rối loạn chuyển hóa, tổn thương ở đầu.

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bệnh có nguy cơ suy hô hấp, bệnh nhân nghiện rượu, nghiện ma túy.

Cần theo dõi kĩ các phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng hoại tử da nhiễm độc hay hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp.

Chú ý nguy cơ co giật khi sử dụng đồng thời Ultracet với các thuốc chống trầm cảm, SSRI, thuốc an thần, các opioid khác…

Không nên lái xe và vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc.

Quy cách đóng gói: 

Hộp 3 vỉ thuốc, mỗi vỉ gồm 10 viên nén.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn dùng:

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất:

Janssen Korea., Ltd – Hàn Quốc.